Đem nung hoàn toàn 8,77g hỗn hợp gồm KClO3, KMnO4 thu được 1,12 lít khí oxi ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Nhiệt phân hoàn toàn 56,1g hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 ở nhiệt đọ cao,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc
a)tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
b) Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được khối lượng than có hàm lượng cacbon chiếm 85% (còn lại là tạp chất không cháy)nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu ?
Nung hoàn toàn 8,77 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4, thu được 1,12 lít khí O2 đktc
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
một hỗn hợp x gồm KClO3 và KMnO4 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung nóng một thời gian thu được 2,24 lít khí O2 ở đktc và chất rắn Y, trong Y có %O = 34,5%. Phần 2 đem nhiệt phân hoàn toàn thì thu được 29,1 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X
Gọi số mol KClO3, KMnO4 trong mỗi phần là a, b (mol)
Phần 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
mY = 122,5a + 158b - 0,1.32 = 122,5a + 158b - 3,2 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Y\right)}=3a+4b-0,2\left(mol\right)\)
\(\%O=\dfrac{16\left(3a+4b-0,2\right)}{122,5a+158b-3,2}.100\%=34,5\%\)
=> 5,7375a + 9,49b = 2,096 (1)
Phần 2:
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a----------->a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
b------------>0,5b------>0,5b
=> 74,5a + 142b = 29,1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=60,8\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,1.158}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=39,2\%\end{matrix}\right.\)
Gọi nKNO3 = a (mol); nKClO3 = b (mol)
\(\rightarrow\) 101a + 122,5b = 37,35 (1)
2KNO3 --- to --> 2KNO2 + O2
2KClO3 ---to --> 2KCl + 3O2
\(\rightarrow\) 85a + 74,5 b = 27,43 (2)
Giải hệ (1)(2) \(\Rightarrow\)a = 0,2 ; b = 0,14
%nKNO3 = 0,2 / (0,2 + 1,4) = 58,82%
%nKClO3 = 100% - 58,82% = 41,18%
Tương tự tính %m
Bảo toàn khối lượng:
mA = mB + mO2
\(\Leftrightarrow\)37,35 = 27,43 + mO2
\(\Leftrightarrow\) mO2 = 9,92 (g)
\(\Rightarrow\) nO2 = 9,92 / 32 = 0,31 (mol)
VO2 (đktc) = 0,31 . 22,4 = 6,944 (l)
VO2 (thường) = 0,31 . 24 = 7,44 (l)
AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
0,14 ______ 0,14 ___ 0,14 _0,14 (mol)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
mdd AgNO3 = (0,14 . 170)/17% = 140 (g)
\(\rightarrow\) mdd AgNO3 ban đầu = 140 + 10%.140 = 154 (g)
Bảo toàn khối lượng :
m dd sau pứ = mdd AgNO3 + mB - mAgCl
= 154 + 27,43 - 0,14.143,5
= 161,34 (g)
Dd sau pứ gồm: 0,14 mol KNO3, 14(g) AgNO3
C% KNO3 = (0,14 . 101)/161,34 .100%= 8,76%
C% AgNO3 = 14/161,34 . 100% = 8,68%
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Gọi \(n_{KClO_3}=a,n_{KMnO_4}=b\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t_o}2KCl+3O_2\)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t_o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b \(\dfrac{1}{2}b\)
\(n_{O_2}=\dfrac{49,28}{22,4}=2,2mol\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=47,2\\\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=2,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1296}{703}\\b=-\dfrac{3974}{3515}\end{matrix}\right.\)
Đề bị lỗi rồi em nhé!!!
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)