số học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được thống kê như trong bảng
a ) lập bảng tần số
b) biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật
số học inh nữ của một trường trung học cơ sở được thống kê như trong bảng sau
từ bảng trên hãy lập bảng ẩn số và biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật
Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên \(P = 2692\);
Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên \(Q = 3633\);
R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên \(R = 2501\).
b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
\(1249 + 2692 + 3633 + 1234 + 2501 = 11309\) (lớp học).
Suy ra:
\(x\% = \frac{{2692}}{{11309}}.100\% \approx 24\% \)
\(\begin{array}{l}y\% = \frac{{3633}}{{11309}}.100\% \approx 32\% \\z\% = \frac{{1234}}{{11309}}.100\% \approx 11\% \\t\% = \frac{{2501}}{{11309}}.100\% \approx 22\% \\m\% = \frac{{1249}}{{11309}}.100\% \approx 11\% \end{array}\)
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên.
Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên, còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực.
Xét bảng 2 (được lập ở bài tập mẫu của bài 1)
Để mô tả bảng 2 và trình bày các số liệu thống kê, người ta vẽ biểu đồ tần số hình cột dưới đây (h.55)
Hình 55. Biểu đồ tần số hình cột về thành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A trường Trung học phổ thông C (đơn vị là giây)
Dựa vào biểu đồ trên, có thể vẽ được đường gấp khúc tần số (kí hiệu là D), cũng để mô tả bảng 2 và trình bày các số liệu thống kê.
Đường gấp khúc tần số D như vậy là đường gấp khúc nào dưới đây (h.55)?
Các đỉnh của đường gấp khúc tần số có tọa độ là ( c i ; n i ), với c i là giá trị đại diện của lớp thứ i, n i là tần số của lớp thứ i. Từ đó suy ra: các đỉnh của đường gấp khúc tần số là các trung điểm của các cạnh phía trên của các cột (các hình chữ nhật) của biểu đồ tần số hình cột
Đường gấp khúc I 1 I 2 I 3 I 4 I 5 I 6 với I 1 , I 2 , I 3 , I 4 , I 5 , I 6 lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng A 1 B 1 , A 2 B 2 , A 3 B 3 , A 4 B 4 , A 5 B 5 , A 6 B 6
Thống kê bậc lương của các công nhân trong một phân xưởng được cho trong bảng sau:
6 | 6 | 2 | 1 | 4 | 7 | 6 |
6 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 |
Tần số lớn nhất là:
Câu hỏi 5 (1 điểm)
Người ta thống kê số học sinh của các lớp học trong một trường trung học cơ sở và ghi lại trong bảng "tần số" sau:
Số học sinh (x) | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | |
Tần số (n) | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 4 | 1 | N = 18 |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
a: biểu đồ cột kép
b: biểu đồ hình quạt tròn
Người ta thống kê thời gian giải một bài toán tính theo phút của các học sinh trong một lớp học rồi lập bảng “tần số” và biểu diễn ở biểu đồ trên theo thời gian giải một bài toán tính theo phút (x) và “tần số” (n).Tần số bằng 7 tương ứng với thời gian giải một bài toán tính theo phút là:
A.3
B.4
C.5
D.6
Cho biểu đồ cột biểu diễn xếp loại học lực kỳ ll ( biểu đồ cột tôi sẽ chụp cho ) của học sinh khối 6 thuộc trường THCS A
a) lập bảng thống kê xếp loại học lực của học sinh khối 6 trong trường THCS A
b) khối 6 có tất cả bao nhiêu học sinh
c) tính tỉ số phần trăm học sinh khá trong khối 6 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Ở bên dưới là biểu đồ cột
a:
b: Số học sinh khối 6 là;
38+140+52+13=243hs
c:%khá=140/243=57,61%
bài 1: thống kê số học sinh nữ của tất cả các lớp của trường THCS A đc ghi nhận lại như sau:
20 | 21 | 24 | 22 | 21 | 19 | 20 | 19 | 18 | 21 |
18 | 20 | 23 | 24 | 19 | 20 | 23 | 20 | 18 | 19 |
22 | 22 | 20 | 13 | 18 | 19 | 21 | 21 | 22 | 20 |
18 | 19 | 23 | 24 | 0 | 18 | 20 | 18 | 13 | 20 |
a, dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là j?
b,lập bảng tần số và tính trung bình số học sinh nữ của 1 lớp trường A
bài 2: diều tra về điểm kiểm tra học kì 2 môn toán của học sinh lớp 7A, cô giáo có bảng sau:
9 | 9 | 7 | 8 | 6 | 10 | 5 | 7 | 9 | 6 | 8 |
8 | 7 | 6 | 5 | 9 | 7 | 8 | 4 | 6 | 7 | 5 |
4 | 3 | 6 | 7 | 9 | 6 | 8 | 7 | 8 | 10 | 7 |
8 | 7 | 6 | 5 | 9 | 7 | 8 | 4 | 6 | 7 | 5 |
a,dấu hiệu điều tra ở đây là j?
b,lập bảng tần số
c,tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số phần thập phân thứ nhất)
2:
a: Dấu hiệu điều tra là điểm của các bạn học sinh
b:
c: Trung bình cộng là:
\(\dfrac{3\cdot1+4\cdot3+5\cdot5+6\cdot8+7\cdot11+8\cdot8+9\cdot6+10\cdot2}{44}\simeq6,9\)