khi đốt cháy 9,7g ZnS cần V lit khí Oxi ( đktc ) thu được a gam kẽm oxi và V1 lit khí lưu huỳnh dioxit ( đktc )
a , Viết PTHH
b , Tính giá trị của V , a , V1
Câu 8. Đốt cháy hết m gam FeS2 trong oxi thu được 60g sắt (III) oxít (Fe2O3) và V lit khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (đktc).
a) Viết PTHH
b) Tính m; V
Câu 8 :
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{60}{160}=0,375\left(mol\right)\)
a) P : 4FeS2 + 11O2 → (to)2Fe2O3 + 8SO2\(|\)
4 11 2 8
0,75 0,375 1,5
b) Số mol của pirit sắt
nFeS2 = \(\dfrac{0,375.4}{2}=0,75\left(mol\right)\)
Khối lượng của pirit sắt
mFeS2 = nFeS2 . MFeS2
= 0,75 . 120
= 90 (g)
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,375.8}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh đioxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 1,5 . 22,4
= 33,6 (l)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 16 gam lưu huỳnh cần V1 lít khí Oxi(đktc) thu được V2 lít khí SO2(đktc) Tính V1 và V2
nS=0.5(mol)
S+O2->SO2
Theo pthh nS=nO2=nSO2->nS=nO2=nSO2=0.5(mol)
->V1=V2=11.2(l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong V lit oxi dư ( đktc ) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với N2 là 1,6 . Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 2,5 lit dung dịch Br2 0,3M . Giá trị của m và V là?
\(n_{Br_2}=0,3.2,5=0,75\left(mol\right)\)
PTHH: SO2 + 2H2O + Br2 ---> H2SO4 + 2HBr
0,75<------------0,75
MA = 1,6.28 = 44,8 (g/mol)
O2 dư tác dụng với S thì sau phản ứng chứa O2 và SO2
Áp dụng sơ đồ đường chéo đối với A:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{44,8-32}{64-44,8}=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,75=1,125\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,75<-0,75<-----0,75
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,75.32=24\left(g\right)\\V=\left(1,125+0,75\right).22,4=42\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6,4 gam lưu huỳnh cháy trong 11,2 lít khí oxi thu được V lít khí SO2
a) Viết PTHH
b) Tính V
c) chất nào dư? khối lượng chất dư đó?
cho 6,4 gam luu huynh chay trong 11,2 lit khi oxi thu duoc V lit khi SO2 a) viet pthh b) Tinh V c) chat nao du? khoi luong du chat do
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => S hết, O2 dư
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2-->0,2------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mO2(dư) = (0,5 - 0,2).32 = 9,6 (g)
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO
bài tập 2
3Fe + 2O2 -\(-^{t^o}->\) Fe3O4 (1)
ADCT n= m/M
\(n_{fe_3O_4}\)= 11,6/ 232= 0,05 mol
Theo pt(1) có
\(\dfrac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}\)=\(\dfrac{2}{1}\)
-> \(n_{O2}\)= 2/1 x \(n_{fe3o4}\)
= 0,1 mol
ADCT V= n x 22,4
Vo2= 0,1 x 22,4
= 2,24 (l)
bài tập 4
OXIT AXIT:
- CO2: Cacbon đi oxit
- N2O: đi ni tơ oxit
- SO3: Lưu huỳnh tri oxit
- CO: cacbon oxit
P2O5: đi photpho penta oxit
NO2: Nitơ đi oxit
OXIT BA ZƠ
- HgO: thủy ngân (II) oxit
- MgO: Magie oxit
- FeO: sắt (II) oxit
- Li2O: liti oxit
-CaO: canxi oxit
- BaO: bari oxit
- Na2O: natri oxit
- Al2O3 : Nhôm oxit
ZnO: kẽm oxit
Bổ sung bài 3:
\(a,n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1...0,1\leftarrow0,1\\ b,m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\\ c,V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
a) PTHH : \(S+O_2->SO_2\)
b) Ta có : \(n_S\) = \(\dfrac{m_S}{M_S}\) = 0.1 (mol)
Có : \(n_S=n_{O_2}\)
--> \(n_{O_2}\) = 0.1 (mol)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}\) = \(n_{O_2}\) . 22.4 = 2.24 (L)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1\rightarrow0,1..0,1\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Theo PTHH: \(V_{O_2}=22,4\cdot20\%=4,48\left(l\right)=V_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_S\) \(\Rightarrow m_S=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\)
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
Đốt 6,4 gam bột lưu huỳnh trong khí oxi dư thu được V lít khí lưu huỳnh dioxit (đktc), hiệu suất pư là
80%. Tìm V?
\(n_{SO2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\rightarrow\left(t_o\right)SO_2|\)
1 1 1
0,1 0,1
\(n_{O2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(lt\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
⇒ \(V_{O2\left(tt\right)}=\dfrac{2,24.100}{80}=2,8\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
S+O2-to>SO2
0,2----------0,2 mol
n S=6,4\32=0,2 mol
H=80%
VSO2=0,2.22,4.80\100=3.584l
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{SO_2\left(lt\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{SO_2\left(tt\right)}=4,48.80\%=3,584\left(l\right)\)