tổng các hạt mang điện trong hc AB2 là 64 số hạt mang điện trong hạt nhân ng tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhâng ng tử B là 8
a, Viết ct phân tử của hc trên
b, Hợp chất trên thuộc loại hc gì? Nêu tc hóa học của hợp chất đó
Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64 . Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8
a, Viết công thức phân tử của HC trên
b, Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì ? Nêu tính chất hóa học của HC đó
a,
+Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64 :
2ZA + 4ZB = 64 (1)
+ Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8 :
ZA -ZB = 8 (2)
Từ (1) và (2) : ZA =16 , ZB = 8
Vậy A là S , B là O
CTHH : SO2
b,
SO2 là một ôxit axit, tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3(nhưng nó vẫn có đầy đủ tính chất hóa học của axit).
1) Tác dụng với nước, làm quỳ tím ẩm hóa đỏ
SO2 + H2O <-> H2SO3
2) Tác dụng với dd kiềm tạo 2 muối: trung hòa và axit
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH -> NaHSO3 + H2O
3) Tác dụng với oxit bazơ kiềm:
SO2 + Na2O -> Na2SO3
SO2 + CaO -> CaSO3
3) Tác dụng với O2 có xúc tác, không có hơi nước tạo SO3:
SO2 + 1/2O2 -> SO3 (t*, V2O5)
4) Tác dụng với dd Br2, dd Cl2:
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
SO2 + Cl2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4
5) Tác dụng làm mất màu dd thuốc tím:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O -> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
6) Tác dụng với chất khử mạnh: H2, Mg, H2S:
SO2 + 2H2 -> 2H2O + S↓ (t*)
SO2 + 2Mg -> 2MgO + S↓ (t*)
SO2 + 2H2S => 3S↓ + H2O (t*)
7) Tác dụng làm mất màu cánh hoa.
Tổng số hạt trong hợp chất \(AB_2\)=64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên
Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2là 64 . Số hạt mang điện trong hạt nhân nguên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguên tử B là 8
a) Hãy tìm công thức hóa của hợp chất trên và gọi tên
b) Tính tổng số hạt mang điện trong 0,15 mol AB2
Tổng các hạt mang điện cơ bản trong hợp chất AB2 là 64. Trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân nguyên tử B là 8.
-Tìm tên nguyên tố A, B
-Xác định công thức hóa học hợp chất
Theo bài ra, ta có:
\(p_A+e_A+2\left(p_B+e_B\right)=64\\ \Leftrightarrow2p_A+4p_B=64\\ \Leftrightarrow p_A+2p_B=32\left(1\right)\)
Và \(p_A-p_B=8\left(2\right)\)
`(1), (2) =>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=16\\p_B=8\end{matrix}\right.\)
`=>` A là nguyên tố lưu huỳnh (S), B là nguyên tố oxi (O)
CTHH: SO2
tổng số hạt trong hợp chất AB2 =64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B. Viết công thức phân tử của hợp chất trên
10 : Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết CTPT của hợp chất trên ?
Theo bài ra ta có:
\(p_A+e_A+2\left(p_B+e_B\right)=64\Rightarrow2p_A+4p_B=64\Rightarrow p_A+2p_B=32\left(1\right)\)(Vì số p = số e)
\(p_A-p_B=8\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow p_A=16;p_B=17;\Rightarrow Al\text{à}S;Bl\text{à}O\)
\(\Rightarrow\)CTHH của hợp chất: SO2
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 64:
2ZA + 4ZB = 64 (1)
Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8
ZA -ZB = 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+4Z_B=64\\Z_A-Z_B=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=8\end{matrix}\right.\)
CTHH : SO2
Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:
A. ON2.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2
Ta có hệ
A là C và B là O
Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
phân tử hợp chất A có dạng M2X biết tổng số proton trong phân tử là 46 hạt hạt nhân mang nguyên tử m có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện biết trong a có nguyên tố m chiếm 82,98% khối lượng Tìm công thức hóa học của hợp chất A
Một hợp chất X phổ biến trong tự nhiên có công thức là AB2. Trong phân tử AB2, tổng số hạt mang điện trong X là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 12. a/ Tìm số p và tên của A, B. Xác định công thức hóa học của AB2. Nêu 2 ứng dụng của X mà em biết. b/ Biết trong nguyên tử A và B, số hạt mang điện đều gấp đôi số hạt không mang điện. Tính tổng số hạt p, n, e trong phân tử X. c/ Một loại vật liệu có thành phần gồm Na2O, CaO và AB2 với % khối lượng lần lượt là 12,97%; 11,72% và 75,31%. Xác định công thức của vật liệu đó.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+4p_B=60\\2p_A-2p_B=12\end{matrix}\right.\)
=> pA = 14
=> A là Silic
b) pB = 8 => B là Oxi
CTHH: SiO2
- Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh, làm gốm
b)
pA = nA = eA = 14
pB = nB = eB = 8
c)
CTHH: aNa2O.bCaO.cSiO2
Có: \(a:b:c=\dfrac{12,97\%}{62}:\dfrac{11,72\%}{56}:\dfrac{75,31\%}{60}=1:1:6\)
=> CTHH: Na2O.CaO.6SiO2