khi đốt khí metan(CH4), khí axetilen(C2H2), rượu etylic(C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Khí CH4 , C2H6O ( rượu hoặc cồn ) , C2H2 và C4H10 khi cháy trong oxi đều tạo thành khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đốt cháy từng chất đó
Khi đốt khí metan (CH4) ,khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H5OH) đều cho ra sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước
a) hãy viết PTHH cháy của các phản ứng trên
b) hãy tính khối lượng sản phẩm thu được nếu lượng mỗi chất ban đầu đem đốt là 0,5 mol
a)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
b)
CH4: \(n_{CO2}=0,5\left(mol\right),n_{H2O}=1\left(mol\right)\)
\(m=0,5.44+1.18=40\left(g\right)\)
C2H2:
\(n_{CO2}=1\left(mol\right),n_{H2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(m=1.44+0,5.18=53\left(g\right)\)
C2H5OH
\(n_{CO2}=1\left(mol\right),n_{H2O}=1,5\left(mol\right)\)
\(m=1.44+1,5.18=71\left(g\right)\)
làm chung câu a và b cho dễ hiểu nhé
CH4+2O2--->CO2+2H2O
0,5------------0,5-----1(mol)
m CO2=0,5.44=22(g)
m H2O=1/18=18(g)
2C2H2+5O2--->4CO2+2H2O
0,5----------------1---------0,5(mol)
m CO2=1.44=44(g)
m H2O=0,5.18=9(g)
2C2H5OH+7O2----->4CO2+6H2O
0,5------------------------1--------1,5(mol)
m CO2=1.44=44(g)
m H2O=1.5.18=27(g)
Phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy rượu etylic là: C2H6O + O2 ------ > CO2 + H2O
a) Hãy lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong PƯHH
c) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 4,6g rượu etylic và tính khối lượng khí CO2 tạo thành.
a)
C2H6O+ 3O2→ 2CO2+ 3H2O
(mol) 0,1 0,3 0,2
b)
Tỉ lệ giữa C2H6O và O2 là: 1:3
Tỉ lệ giữa C2H6O và CO2 là: 1:2
Tỉ lệ giữa C2H6O và H2O là: 1:3
Tỉ lệ giữa O2 và CO2 là: 3:2
Tỉ lệ giữa O2 và H2O là: 3:3=1:1
c) \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=\) 0,3.22,4=6,72(lít)
\(m_{CO_2}=n.M=\) 0,2.44=8,8(g)
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C 2 H 2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phane ứng cháy của các phản ứng trên.
\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(C2H2+\frac{5}{2}O2-->2CO2+H2O\)
\(C2H6O+3O2-->2CO2+3H2O\)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
ý b oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 chứ không phải Fe2O3 em nhé.
a, PT: \(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
b, PT: \(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu etylic trong không khí.
a./ Viết PTHH.
b./ Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra sau phản ứng.
c./ Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05----------------->0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
a) PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b) Khối lượng mol của rượu etylic là \(M_{etylic}=2M_C+5M_H+M_O+M_H=2.12+5.1+16+1=46\left(g/mol\right)\)
Số mol rượu etylic tham gia phản ứng là \(n_{etylic}=\dfrac{m_{etylic}}{M_{etylic}}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
TL mol 1 : 3 : 2 : 3
pứ mol 0,05 : ? : ? : ?
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của CO2 là \(M_{CO_2}=M_C+2M_O=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
Khối lượng CO2 hình thành là \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Dễ dàng tính được \(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi cần dùng là \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Thể tích không khí cần dùng là \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{21\%}=\dfrac{3,36.100}{21}=16\left(l\right)\)