Đốt cháy 12 tấn C cần bao nhiêu m^3 không khí? Biết rằng khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí
Đốt cháy 12 tấn C cần bao nhiêu m^3 không khí? Biết rằng khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí
C+O2->CO2
nC=12/12=1mol ( đơn vị khối lượng là tấn nhé)
nO2=nC=1mol
VO2=1.22,4=22,4m3
Vkk=22,4.5=112m3
Đốt cháy 12 tấn C cần bao nhiêu m^3 không khí? Biết rằng khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí
C+O2->CO2
nC=12/12=1mol ( đơn vị khối lượng là tấn nhé)
nO2=nC=1mol
VO2=1.22,4=22,4m3
Vkk=22,4.5=112m3
Đổi: 12 tấn= 12 000 000 (g)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH: 12(g): 22,4 (l): 44(g)
Theo đề bài: 12 000 000 (g)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(V_{CO_2}=\frac{12000000.22,4}{12}=22400000\left(l\right)=22,4\left(m^3\right)\)
Vì theo giả thích ta có:
\(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}\\ < =>V_{KK}=5.V_{O_2}=5.22,4=112\left(m^3\right)\)
Đổi 12 tấn = 12.000 kg = 12.000.000g
--> nC = \(\frac{12.000.000}{12}\)= 1.000.000 ( mol )
PTHH : C + O2 --> CO2
Theo pt: 1 1 1 ( mol )
Theo br: 16 --> 16 16 ( mol )
=> VO\(_2\)= 16 x 22,4 = 22.400.000 (l) = 22.400.000 ( dm3 ) = 22.400 ( m3 )
=> Vkk= 22.400 x 5 = 112.000 ( m3 )
Đốt cháy hoàn toán 6,72 lít khí C2H4 trong không khí: a) lập PTHH, tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng õi chiếm 20% thể tích của không khí b) tính thể tích khí CO2 c) nếu lấy toàn bộ thể tích khí õi dùng chi phản ứng trên đem đt cháy 15,5 g photpho thì photpho có cháy hết không? Tính khối lượng sản phẩm thu đc
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,3---->0,9------>0,6
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,9.22,4}{20\%}=100,8\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,9}{5}\Rightarrow\) O2 dư, P cháy hết
Đốt cháy 12 tấn Cacbon, cần bao nhiêu m3 ko khí biết rằng, khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
\(n_C = \dfrac{12.1000}{12} = 1000(kmol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{O_2} = n_C = 1000(kmol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1000.22,4 = 22400(m^3)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 22400.5 = 112000(m^3)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan CH4 trong không khí. biết õi chiếm 20% thể tích không khí . Thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít C.
11,2 lít
D. 22,4lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15 0,3
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Không có đáp án đúng!
Đốt cháy 11,2 lít khí metan. Thể tích không khí cần dùng đế đốt cháy hết lượng metan trên là bao nhiêu (đktc)? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. *
nCH4 =11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
...........0,5.........1.............0,5............1
Vkk= 5. VO2 = 5. 22,4 .1 = 112 l
\(n_{CH_4}\)\(=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,5\) \(1\) \(\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=22,4:\dfrac{1}{5}=112\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn canxi cần dùng vừa đủ 11,2l không khí (biết õi chiếm 20% thể tích không khí) a) tính khối lượng canxi tham gia phản ứng b) tính khối lượng canxi oxit tạo thành
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng phương pháp phản ứng hóa học của quá trình đốt cháy canxi trong không khí:
2Ca + O2 -> 2CaO
Trong đó, 2 mol canxi kết hợp với 1 mol ôxi để tạo thành 2 mol canxi oxit. Xác định khối lượng canxi cần thiết dựa trên thể tích của không khí và sử dụng tỷ lệ mol giữa canxi và canxi oxit để tính toán khối lượng canxi tạo ra và khối lượng canxi oxit tạo thành.
a) Tính toán khối lượng canxi tham gia phản ứng:
Trước tiên, tính năng không thể tích không khí cần được sử dụng để đốt cháy canxi:
Thể tích không khí = 11,2 L ôxi * (1 - 20%) = 8,96 L khí
Lưu ý rằng ôxi chiếm 20% thể tích không khí, tức là có 80% khí là các thành phần khác trong không khí (ví dụ như N2).
Tiếp theo, ta tính số mol khí cần sử dụng để phản ứng theo áp dụng định luật Avogadro:
n(O2) = V(O2)/V(mol) = 8,96/22,4 = 0,4 mol
Do phương trình phản ứng cho biết 2 mol canxi cần phản ứng với 1 mol ôxi, vậy số mol canxi cần thiết là:
n(Ca) = 0,4/2 = 0,2 mol
Khối lượng canxi cần cho phản ứng là:
m(Ca) = n(Ca) * M(Ca) = 0,2 * 40 = 8 g
Vì vậy để đốt cháy hoàn toàn 8 g canxi cần sử dụng 11,2 L không khí (biết ôxi chiếm 20% thể tích).
b) Tính toán khối lượng canxi oxit tạo thành:
Để tính khối lượng canxi oxit tạo thành, ta sử dụng tỉ lệ mol của canxi oxit và canxi trong phương trình phản ứng:
n(CaO) = n(Ca) = 0,2 mol
Khối lượng canxi oxit tạo thành là:
m(CaO) = n(CaO) * M(CaO) = 0,2 * 56 = 11,2 g
Vì vậy khối lượng canxi oxit tạo thành là 11,2 g.
Ta có: \(V_{O_2}=11,2.20\%=2,24\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
_____0,2___0,1____0,2 (mol)
a, \(m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí acetylene thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí)?
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=280\left(l\right)\)