Nung Nóng hoàn toàn m g hh kali clorat và kali pemanganat thu được V l khí (ở đktc) và hh chất rắn A trong đó khối lượng kali clorua + 29,8 g chiếm 67,72% viết pthh và tính m,V
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V
Nung nóng hoàn toàn m gam kali clorat và kali pemanganat thu được V lít khí (đktc) và hỗn hớp chất rắn A trong đó khối lượng kali clorua bằng 29,8 chiếm 67,73% . Viết các PTHH, tính m và V ?
Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)
c)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)
\(a.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(b.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(a.............a\)
\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)
\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)
Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) và muối kali clorua KCL
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
c) Tính khối lượng muối Kali clorua thu được
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<----------0,1<---0,15
=> \(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Nung 94,8 gam muối kali pemanganat một thời gian thu được 86,8 gam chất rắn và khí G.
a/ Cho biết khí G là khí gì? Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng và thể tích khí G (đktc).
c/ Tính hiệu suất của phản ứng trên (hay tính % khối lượng KMnO4 đã phản ứng so với lượng KMnO4 ban đầu).
d/ Lượng khí G trên phản ứng vừa đủ với 39 gam kim loại T (chưa biết) có hóa trị I. Em hãy xác định T và tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Có thể điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng nhiều cách phân huỷ kali clorat hoặc kali pemanganat ở nhiệt độ cao giả sử lượng oxi thu được trong hai trừơng hợp là 3/1 viết pthh và tính tỷ lệ khối lượng kali clorat, kali pemangnat
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali clorat là:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali pemanganat là:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3O2
Theo đó, ta có thể tính tỷ lệ khối lượng giữa hai chất như sau:
Giả sử khối lượng kali clorat cần để thu được 3 mol oxi là x gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KClO3 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)x gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là:
(2/3)x : x = 2 : 3
Từ đó, ta có:
x = (3/2)(2/3)x
x = 1.5(2/3)x
x = 1.0x
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là 2 : 3.
Tương tự, giả sử khối lượng kali pemanganat cần để thu được 3 mol oxi là y gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO4 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KMnO4 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)y gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 là:
(2/3)y : y = 2 : 3
Từ đó, ta có:
y = (3/2)(2/3)y
y = 1.5(2/3)y
y = 1.0y
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 cũng là 2 : 3.
Nung hoàn toàn 30d muối kali clorat KClO3. Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl và khí oxi.
+Viết ptc
+Viết biểu thức tính khối lượng.
+Tính khối lượng khí oxi thu được.
a) PTHH: \(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+O_2\uparrow\)
b) Biểu thức tính khối lượng: mKClO3 = mKCl + mO2
c) Áp dụng biểu thức tính khối lượng ở câu b, ta có:
mO2 = mKClO3 - mKCl = 30 - 19,5 = 10,5 (gam)
Vậy khối lượng oxi thu được là 10,5 gam