1. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit H2SO4 . a. Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc). b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=n_{Fe\left(p.ứ\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(g\right)\\ m_{Fe\left(dư\right)}=0,14.56=8,4\left(g\right)\)
cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) tinh thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Fe=56, H=1, S=32, O=16)
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25.....0.25.....................0.25
mFe(dư) = ( 0.4 - 0.25 ) * 56 = 8.4 (g)
VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}\)= 0,4 ( mol)
nH2SO4=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25 ( mol )
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trước phản ứng: 0,4 0,25 ( mol )
Phản ứng: 0,25 0,25 0,25 ( mol )
Sau phản ứng: 0,15 0,25 0,25 ( mol )
a) m= n.M= 0,15.56=8,4 (g)
vậy Fe còn dư và dư 8,4 gam
b) VH2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6 (l)
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)
Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư
nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)
Vậy mFe dư = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)
b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)
=> VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(loãng,đềbài\right)}}{n_{H_2SO_4\left(loãng,PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 loãng hết, Fe dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe\left(phảnứng\right)}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
a) Khối lượng Fe dư:
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a. Số mol sắt là: n = = 0,4 (mol)
Số mol axit sunfuric là: n = = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
1mol 1mol 1mol
0,25mol 0,25mol 0,25mol
Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.
Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15x56 = 8,4 (g)
b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol
thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít).
Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4 sau phản ứng hãy cho biết: a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
nFe=11,2/56=0,2 mol
nH2SO4=24,5/98=0,25
PTPƯ: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2 mol ----> 0,2 mol --------------------> 0,2 mol
Ta có Fe:H2SO4=0,2/1<0,25/1 (nên H2SO4 dư)
a, mH2SO4=(0,25-0,2).98=4,9 g
b, VH2=0,2.22,4=4,48 l
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4 sau phản ứng hãy cho biết: a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
PTHH: \(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\m_{Fe\left(dư\right)}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4 sau phản ứng hãy cho biết: a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Có đc ghi fe +h2so4--->fe2(so4)3 +h2 đc ko ạ
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`a)n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[24,5]/98=0,25(mol)`
Có: `[0,4]/1 > [0,25]/1=>Fe` hết, `H_2 SO_4`
`=>m_[Fe(dư)]=(0,4-0,25).56=8,4(g)`
`b)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
Ko được ghi `Fe+H_2 SO_4->Fe_2 (SO_4)_3+H_2` vì đây là `H_2 SO_4` loãng
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24.5 gam ãit H2SO4. a. Tính thể tích H2 thu được b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
a) \(Pt:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ
\(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,4}{1}:\dfrac{0,25}{1}=0,4:0,25\)
Do 0,4>0,25
=> Fe dư
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25mol\)
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6lít\)
b) Fe là chất dư sau phản ứng
\(n_{Fe}dư=0,4-0,25=0,15mol\)
\(m_{Fe}dư=0,15.56=8,4g\)
\(a) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4 > n_{H_2SO_4} = \dfrac{24,5}{98} = 0,25(mol) \to Fe\ dư\\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,25(mol)\\ V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) n_{Fe\ pư} = n_{H_2SO_4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ dư} = 22,4 - 0,25.56 = 8,4(gam)\)
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5 axit sufic a: chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? B: tính thể tích khí hirod thu đc ở Đktc ?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)