biết 15 lít hỗn hợp gồm khí CO2 và CO (đktc) có khối lượng là 27,18 gam . Hỏi có bao nhiêu lít mỗi khí có trong hỗn hợp trên ?
15lít hỗn hợp khí CO2 và CO ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 27,18.Hỏi:
A. bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗn hợp đó B. tính phần trăm theo khối lượng mối khí C. tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khíCho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
\(Gọi\ n_{CO} =a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 27,6(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,5\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{27,6}.100\% = 20,29\%\\ \%m_{CO_2} = 100\% - 20,29\% = 79,71\%\)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Ở đktc 3.36 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) khi dẫn 1.68 lit hỗn hợp khí trên đi qua dd brom, thấy dd bị nhạt màu và khối lượng bình chứa dd này tăng thêm m gam. Tính m
c) Nếu đốt cháy hết hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu lít không khí. Biết trong không khí Oxi chiếm 20%.
a) Gọi: nCH4= x mol; nC2H4= y mol
nhỗn hợp= x +y= 0,15 mol (1)
mhỗn hợp= 16x + 28y = 3 (g) (2)
→Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x= 0,1 mol; y= 0,05 mol
→VCH4= 0,1x22,4= 2,24 (l) →VC2H4=1,12 (l)
b) Trong 1,68l hỗn hợp khí có: 0,05 mol CH4 và 0,025 mol C2H4
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
→khối lượng đung dịch tăng thêm chính là khối lượng C2H4 → m= mC2H4= 0,025x28 = 0,7 (g)
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,1 mol 0,2 mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,05 mol 0,15 mol
→Tổng số mol oxi cần để đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H4: nO2= 0,2+0,15= 0,35 mol
→VO2= 0,35x22,4=7,84 (l) → Vkhông khí= 7,84x100/20 = 39,2 (l)
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
Theo đầu bài có tỉ lệ:
\(\frac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O_{ }}}=\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}=\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH là : CaSO4 . 2H2O
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
%mCO2=79.7%
%mCO=20.3$
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 (đktc). Biết X có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính số mol và % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_X = a + b = 0,25(mol)$
$m_X = 28a + 44b = 18,8.2.0,25 = 9,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15
$\%n_{CO} = \dfrac{0,1}{0,25}.100\% = 40\%$
$\%n_{CO_2} = 100\% -40\% = 60\%$
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
6,72 lít hỗn hợp khí SO2 và khí CO2 ở đktc có kl là 15,2 gam Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp
Làm như thế nào
Gọi số mol SO2, CO2 là a, b
=> a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
Mà 64a + 44b = 15,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)