Cho 13 gam Zn tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch HCl. Tính thể tích H2 điều kiện chuẩn . CM HCl, CM ZnCl2 .nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên đem khử 12 gam CuO thì chất nào dư; chất rắn thu được?
Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu
Mọi người giúp mik vs
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch HCl .Tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn; CM của HCl ,ZnCl2 .dẫn H2 trên qua 9 gam CuO .Tính khối lượng Cu.
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc VH2 = nH2 .22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch axit cohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9}{80}=0,1125\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1125 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,1125}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1. 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CuO}=0,1125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Sau phản ứng CuO dư
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho 13 gam Zn tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ
a, tính thể tích khia H2 sinh ra ở đktcb, tính khối lượng ZnCl2 tạo thànhc, lấy toàn bộ lượng khí H2 trên cho tác dụng với 8 gam CuO thì thu được bao nhiêu gam chất rắn sau phản ứnga, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2____________0,2____0,2 (mol)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 2,7g al vào dung dịch hcl
.a>tính khối lượng hcl đã dùng .b>tính thể tích h2 (đktc) thu được sau phản ứng?P.c>nếu dùng toàn bộ lượng khí h2 bay ra ở trên đem khử 20g bột cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:
n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol
Khối lượng HCl tương ứng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g
Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.
b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:
n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L
P.c. CuO + H2 → Cu + H2O
Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:
n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol
m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g
Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.
Cho 13g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 1/ Vt PTHH 2/ Tính thể tích khí hidro ở đktc 3/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy cho biết;
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra.
a)
n Al = 10,8/27 = 0,4(mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
n H2 = \(\dfrac{3}{2}\)n Al = 0,6(mol)
=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44(lít)
b) n AlCl3 = n Al = 0,4(mol)
=> m AlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4(gam)
c) n CuO = 16/80 = 0,2(mol)
CuO + H2 \(\xrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
n CuO = 0,2 < n H2 = 0,6 => H2 dư
n H2 pư = n Cu = n CuO = 0,2 mol
Suy ra:
m H2 dư = (0,6 -0,2).2 = 0,8(gam)
m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
a) nAl=0,4(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nH2= 3/2 . nAl=3/2 . 0,4=0,6(mol)
=>V(H2,đktc)=0,6 x 22,4= 13,44(l)
b) nAlCl3= nAl=0,4(mol)
=>mAlCl3=133,5 x 0,4= 53,4(g)
c) nCuO=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,6/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nH2(p.ứ)=nCu=nCuO=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,6 - 0,2=0,4(mol)
=> mH2(dư)=0,4. 2=0,8(g)
mCu=0,2.64=12,4(g)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c.Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?(Zn=65;Cl=35.5;Cu=64;O=16;H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
b)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,2
Sau phản ứng H2 còn dư và dư:
\(m_{H_2}=\left(0,2-0,15\right)\cdot2=0,1g\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
0,2 0,2
nZn= 13/65= 0,2 (mol)
b)VH2= 0,2.22,4= 4,48 (l)
sorry bt mỗi phần a;b thui
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2 -----------------------> 0,2
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: \(0,15< 0,2\rightarrow\)H2 dư
\(\rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15.1\right).2=0,1\left(g\right)\)
Cho 19,5g ZN tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính khối lượng ZNSO4 thu được sau pứ. b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. c) nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 16g bột cho ở nhiệt độ cao thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
nZn = 19.5/65 = 0.3 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.3........................0.3.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mZnSO4 = 0.3*161 = 48.3 (g)
nCuO = 16/80 = 0.2 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2........0.2
=> H2 dư
mH2 (dư) = ( 0.3 - 0.2 ) * 2 = 0.2 (g)
nZn=0,3(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
0,3___________________0,3____0,3(mol)
mZnSO4=161.0,3=48,3(g)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) nCuO=16/80=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
vì: 0,3/1 > 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> n(H2,dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=> mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
Câu 1: Cho 13g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl)
a, Viết PTHH
b, Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra (đktc)
c, Nếu dùng toàn bộ lượng H\(_2\) bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?