1858
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
1.nêu thời gian các sự kiện cuộc kháng chiến từ năm 1858-1873
2. Giải thích nguyên nhân các sự kiện trong cuộc kháng chiến từ 1858 đến 1873
trình bày cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền đông nam kì từ năm 1858-1873
trình bày chiến sự ở Đà Nẵng 1858-1859
trình bày cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền đông nam kì từ năm 1858-1873
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì
- Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp.
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 1861).
- Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại.
2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây.
- Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây:
+ Triều đình đã ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh...
+ Do thái độ cầu hòa của triều đình, Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn (1867)
- Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú:
+ Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh...
+ Một bộ phận dùng thơ văn lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông...
trình bày chiến sự ở Đà Nẵng 1858-1859
Diễn biến :
- Ngày 31-8-1858 Pháp kéo đến Đà Nẵng ,với kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ,buộc Huế phải đầu hàng .
- 1-9-1858 : Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân anh dũng chiến đấu chống giặc .
- Pháp chiến bán đảo Sơn Trà , nhân dân bỏ đi hết “Vườn không nhà trống”.
I : THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM
1.Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859:
* Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta :
- Chủ nghĩa tư bản Pháp cần nguyên liệu và thị trường.
- Việt Nam cũng như Đông Nam Á nói chung , có vị trí địa lý quan trọng , giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu.
* Lấy cớ :bảo vệ đạo Gia Tô Giáo .
* Diễn biến :
- Ngày 31-8-1858 Pháp kéo đến Đà Nẵng ,với kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ,buộc Huế phải đầu hàng .
- 1-9-1858 : Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân anh dũng chiến đấu chống giặc .
- Pháp chiến bán đảo Sơn Trà , nhân dân bỏ đi hết “Vườn không nhà trống”.
* Vì sao Pháp chọn Đà nẵng là mục tiêu xâm lược nước ta? ,chiếm được Đà Nẵng ( Đà Nẵng cách Huế 100 km về phía Bắc) , sau đó sẽ vượt đèo Hải Vân đánh Huế với kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh , buộc Huế phải đầu hàng .
2.Chiến sự ở Gia Định 1859
* Nguyên nhân khiến thực dân pháp chuyển vào Gia Định :
-Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp ở Đà Nẵng bị thất bại .
-Chiếm vựa lúa Nam Bộ, cắt nguồn lương thực của triều đình Huế .
-Chuẩn bị chiếm Cam pu chia , dò đường sang Trung Quốc .
* Diễn biến tại chiến trường Gia Định .
- 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định ;17-2-1859 Pháp tấn công thành Gia Định , quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .
- Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc .
- Do phải tham gia chiến trường Trung Quốc vá Châu Âu , quân Pháp để lại 1.000 quân ở Gia Định , quân triều đình vẫn “thủ hiểm” ở Đại Đồn Chí Hòa
. Đêm 23 rạng 24 –2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .
*Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862.
Nội dung Hiệp Ước :
-Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định Tường – Biên Hòa .Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào t đ buộc nhân dân ngừng kháng
chiến --Mở 3 cửa biển Đà Nẵng,Ba Lạt,Quảng Yên cho Pháp vào tự do buôn bán .
-Bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc .
-Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô và bãi bỏ lệnh cấm đạo .
* Nguyên nhân triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất :nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ , rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc .
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858-1873
1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ:
- Đà Nẵng :nghĩa quân phối hợp với triều đình để chống giặc .
- Khi Pháp đánh Gia Định , nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861)
- Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước .
- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .
2.Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ:
* Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế , Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn ( 6-1867 ) .
* Nhân dân Nam Kỳ quyết tâm chống Pháp :
-Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc .
- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .
-Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho .
-Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )
* Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu,Hồ Huấn Nghiệp,Phan Văn Trị .
* Nhận xét:
-Triều Huế sợ giặc , bạc nhược , ký Hiệp ước cầu hòa , triệt thóai lực lượng kháng chiến .
-Nhân dân cương quyết chống giặc ,sau 1862 ,phong trào nhândân chống Pháp có tính độc lập với Triều đình như Trương Quyền ,Phan Tôn,Phan Liêm , Nguyễn Hữu Huân ,Nguyễn Trung Trực .
Câu 1: Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. 2 / 9 / 1858 B. 1 / 9 / 1858
C. 1 / 9 / 1958 D. 2 / 9 / 1945
Câu 2: Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã thể hiện thái độ như thế nào?
A. Ủng hộ triều đình kí hòa ước với Pháp.
B. Chấp nhận cho thực dân Pháp xâm lược.
C. Căm thù giặc Pháp xâm lược, hình thành các cuộc khởi nghĩa lớn gây cho Pháp nhiều thiệt hại.
D. Không thể hiện rõ thái độ.
Câu 3. Vì sao triều đình nhà Nguyễn lại ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa binh?
A. Triều đình muốn làm vừa lòng thực dân Pháp.
B. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định nhỏ lẻ, ít có cơ hội thành công.
C. Triều đình đã kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.
D. Triều đình lo sợ khởi nghĩa thành công, Trương Định sẽ lên ngôi vua.
Câu4: Nêu những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới.
B. Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng.
C. Mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc ……
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5: Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Vua cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia.
B. Họ không hiểu biết tình hình các nước trên thế giới.
C. Vì các quan không đồng ý.
D. Ý A và B đúng.
Câu 6: Triều đình Huế ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta vào năm nào?
A. 1883 B. 1884 C. 1885 D. 1985
Câu 7: Ai là người đại diện cho phái chủ chiến?
A. Tôn Thất Thuyết
B. Đinh Công Tráng
C. Phan Đình Phùng
D. Phan Bội Châu
Câu 8: Phong trào Cần Vương nổ ra vào năm nào?
A. 1883 B. 1884 C. 1885 D. 1985
Câu 9: Chính sách khai thác của thực dân Pháp đối với nước ta?
A. Khai thác khoáng sản để chở về Pháp hay bán cho các nước khác.
B. Các nhà máy được xây dựng để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt ở nước ta.
C. Cướp đất, lập đồn điền trồng cao su, cà phê ……
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 10: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giai cấp xã hội nào?
A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Viên chức, trí thức.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?
A. Bộ máy cai trị được hình thành.
B. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.
C. Các giai cấp, tầng lớp mới hình thành.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12: Phong trào Đông du được thành lập vào năm nào?
A. 1904 B. 1905 C. 1906 D. 1907
Câu 13: Mục đích của phong trào Đông du là gì?
A. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật thăm quan.
B. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật học tập.
C. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật để làm công ăn lương.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 14: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?
A. 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
B. 1912, tại ga Sài Gòn.
C. 1913, tại ga Hàng Cỏ
D. 1913, tại nhà anh Lê.
Câu 15: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra nước ngoài để tìm đường cứu nước ?
A. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.
C. Để tìm con đường cứu nước mới.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 16: Vì sao lại phải sớm hợp nhất 3 tổ chức cộng sản?
A. Để cho đủ số lượng người
B. Để cho tiện phân công nhiệm vụ.
C. Tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 17: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Hồng Kông (Trung Quốc). B. Pari (Pháp).
C. Nhật Bản. D. Anh
Câu 18: Thời giân diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là:
A. 1928 – 1929 B. 1929 - 1930
C. 1930 – 1931 D. 1931 –1932
Câu 19: Những thay đổi quan trọng trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh thời kỳ có chính quyền là:
A. Các thôn xã không xảy ra trộm cắp.
B. Phong tục lạc hậu đã bị đả phá.
C. Nông dân được chia ruộng đất, xoá bỏ các thứ thuế vô lý.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 20: Sự kiện Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập” ngày 02/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Đây là sự kiện trọng đại khẳng định quyền độc lập dân tộc.
B. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
C. Là bước ngoặt mới: Từ đây, nhân dân ta được hưởng quyền độc lập, tự do.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 21: Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là?
A. 3 – 9 B. 12 – 9 C. 2 – 9 D. 19 – 8
Câu 22: Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.
A. Gửi tối hậu thư, đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
B. Chúng bắt dân cống nạp và bắt lính.
C. Chúng yêu cầu chúng ta giao vũ khí cho chúng.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 23: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
C. Kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Câu 24: Quân ta đã chọn cứ điểm nào làm mục tiêu trọng điểm, mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Cao Bằng. B. Đông Khê.
C. Biên giới Việt – Trung. D. Chợ Đồn
Câu 25: Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
A. Chúng ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch.
B. Làm chủ được 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
C. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
1.B
2.C
3.C
4.D
5.D
6.B
7.A
8.C
9.D
10.A
11.D
12.A
13.B
14.A
15.D
16.C
17.A
18.C
19.D
20.D
21.C
22.A
23.B
24.B
25.C
câu 1:lập bảng niên biểu diễn biến chính cuộc xâm lược của thực dân pháp đối với nước ta từ năm 1858-1862
câu 2:lập bảng niên biểu cuộc kháng chiến của ta chống lại thực dân pháp từ năm 1858-1862
Thời gian | Sự kiện |
2 - 1951 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. |
1950 - 1951 | Chiến dịch Trung du, Chiến dịch đường số 18, chiến dịch Hà Nam Ninh. |
Đông - xuân 1951 -1952 | Chiến dịch Hòa Bình. |
Thu - đông 1952 | Chiến dịch Tây Bắc. |
Xuân - hè 1953 | Chiến dịch Thường Lào. |
9 - 1953 | Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông xuân 1953 - 1954 . |
1954 | Chiến dịch Điện Biên Phủ. |
21 - 7 - 1954 | Ký kết Hiệp định Giơnevơ |
Câu 1:
Thời gian | Sự kiện |
Chiều 31/8/1858 | 3000 quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng |
Rạng sáng 1/9/1858 | Pháp nổ tiếng súng đầu tiên mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, quân ta đã anh dũng chống trả |
2/1859 | Sau khi chiếm được Bán đảo Sơn Trà, quân Pháp kéo vào Gia Định |
17/2/1859 | Pháp tấn công thành Gia Định. Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, mặc dù có nhiều binh khí và lương thực |
24/2/1861 | Pháp chiếm được Đại đồn Chí Hòa, thừa thắng lần lượt chiếm ba tỉnh miền Đông và thành Vĩnh Long |
5/6/1862 | Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi |
Tạm thời trả lời Câu 1 trước nhé bạn :))
câu 1:lập bảng niên biểu diễn biến chính cuộc xâm lược của thực dân pháp đối với nước ta từ năm 1858-1862
câu 2:lập bảng niên biểu cuộc kháng chiến của ta chống lại thực dân pháp từ năm 1858-1862
Thời gian | Sự kiện |
2 - 1951 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. |
1950 - 1951 | Chiến dịch Trung du, Chiến dịch đường số 18, chiến dịch Hà Nam Ninh. |
Đông - xuân 1951 -1952 | Chiến dịch Hòa Bình. |
Thu - đông 1952 | Chiến dịch Tây Bắc. |
Xuân - hè 1953 | Chiến dịch Thường Lào. |
9 - 1953 | Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông xuân 1953 - 1954 . |
1954 | Chiến dịch Điện Biên Phủ. |
21 - 7 - 1954 | Ký kết Hiệp định Giơnevơ |
Năm 1858 thuộc thế kỷ thứ mấy
Cuộc kháng chiến từ 1858 đến 1873
Cuộc kháng chiến từ 1858 đến 1873
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÓNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873:
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì:
- Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp.
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 1861).
- Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại.
2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây:
- Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây:
+ Triều đình đã ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh...
+ Do thái độ cầu hòa của triều đình, Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn (1867)
- Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú:
+ Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh...
+ Một bộ phận dùng thơ văn lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông...
trình bày cuộc kháng chiến chống pháp 1858-1873
Phong trào kháng chiến của nhân dân sôi nổi.
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10/12/1861).
- Khởi nghĩa Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hạ
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì
- Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 1861).
- Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại.
2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây.
- Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây:
+ Triều đình đã ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh...
+ Do thái độ cầu hòa của triều đình, Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn (1867)
- Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú:
+ Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh...
+ Một bộ phận dùng thơ văn lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông...
TK# I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. 1.Chiến sự ở Đà Nẵng (1858- 1859). * Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. - Nguyên nhân sâu xa: + Chủ nghĩa Tư Bản phát triển, cuối Thế Kỉ XIX các nước phương tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, trong bối cảnh đó thực dân Pháp xâm lược Việt Nam - Nguyên nhân trực tiếp: + Lấy cớ bảo vệ Đạo Gia tô. + Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, yếu hèn. * Chiến sự ở Đà Nẵng. - Sáng 1.9.1858: Thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên xâm lược Việt Nam - Sau 5 tháng chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. 2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859: - 17.2.1859: Thực dân Pháp tấn công Gia Định. Quân ta thất bại. - Nhân dân nhiều nơi nổi dậy kháng Pháp. - Pháp gặp khó khăn ở chiến trường châu Âu và Trung Quốc. - Triều đình không kiên quyết chống giặc chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hoà. - Sáng 24.2.1861: Pháp đánh Đại đồn Chí Hoà. Đại đồn Chí Hoà thất thủ. - Pháp lần lượt chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. * Ngày 5.6.1862: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. => Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm chủ quyền dân tộc: cắt đất dâng cho giặc.
→ Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước lịch sử về việc để mất một phần lãnh thổ vào tay giặc. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858- 1873. 1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền đông Nam Kỳ. - Nhân dân tích cực phối hợp với Triều đình chống Pháp. - Năm 1859: Pháp đánh Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét- pê- răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10.12.1861) - Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm cho địch thất điên bát đảo. - Trương Quyền tiếp tục kháng chiến. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam kỳ: - Triều đình tập trung đàn áp khởi nghĩa của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ.. - Ra sức ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân Nam kỳ. - Cử người sang Pháp thương lượng nhưng thất bại. - Từ ngày 20- 24.6.1867: Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). - Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tiên, … + Với các lãnh tụ: Trương Quyền, Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, … + Các nhà nho sĩ dùng ngòi bút chiến đấu như: Nguyễn Trung Trực, Phan Văn Trị, ….
=> Số lượng người tham gia đông đảo, nhiều tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân. Quy mô: Rộng khắp 6 tỉnh Nam Kỳ → thất bại. |