cho R1 = 20Ω, R2 =30Ω , R3= 40Ω; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0.2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
c) Hiệu Điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
1,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 3Ω; R2 = 6Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K ngắt.
b/ K đóng
2,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 40Ω; R2= 30Ω; R3= 20Ω; R4= 10Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Cả 2 khóa đều đóng.
Hình vẽ đâu bạn. Nếu ko gửi ảnh dc thì bạn hãy viết mạch có dạng j ra nha(Vd:MCD:R1//R2 )ra nha. Chúc bạn một ngày tốt lành!
cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 20Ω và R2=30Ω mắc song song nhau vào HĐT 36V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ qua các điện trở và CĐDĐ trong mạch chính
c. Mắc thêm R3 = 40Ω nối tiếp với R2 . Tính R' tđ lúc này
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên : \(U=U_1=U_2=36V\)
Cường độ dòng điện qua R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I=I_1+I_2=1,8+1,2=3\left(A\right)\)
c) Do mắc nối tiếp nên:
\(R_{23}=R_2+R_3=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{70}}=\dfrac{140}{9}\left(\Omega\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{12}=3A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{20}=1.8A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
Điện trở tương đương lúc này: \(R_{td}=\dfrac{\left(R3+R2\right)R1}{R3+R2+R1}=\dfrac{\left(40+30\right)20}{40+30+20}=\dfrac{140}{9}\Omega\)
Chỉ mk gấp m.n ơi, cảm ơn trc ạ >,< !!!
Bài 1: Cho R1 = 20Ω nối tiếp R2 =40Ω. HĐT 2 đầu mạch là 12V
a) Tính Rtđ
b) Tínhb CĐDĐ qua mạch
c) Tính HĐT đặt vào 2 đầu điện trở
d) Mắc thêm R3 // R1, thì HĐT 2 đầu R3 là 2V. Tính R3?
Bài 2:
Cho R1=40Ω // R2= 60Ω, HĐT 2 đầu mạch là 24V
a) Tính Rtđ
b) Tính CĐDĐ qua mạch
c) Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
d) Mắc thêm R3 nối tiếp với 2 điện trở trên thì HĐT 2 đầu R3 là 12V. Tính R3?
Bài 1:
\(R=R1=R2=20+40=60\Omega\)
\(I=U:R=12:60=0,4A\)
\(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=20.0,2=4V\\U2=R2.I2=40.0,2=8V\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=24V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:24=1A\\I1=U1:R1=24:40=0,6A\\I2=U2:R2=24:60=0,4A\end{matrix}\right.\)
: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 =20Ω; R3 =30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB .
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=8+12=20\left(\Omega\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_2.R_2=1,5.20=30\left(V\right)\)
\(I_{AB}=I_1=I_{23}==\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{30}{12}=\dfrac{5}{2}\left(A\right)\)
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=\dfrac{5}{2}.20=50\left(V\right)\)
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=8+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=20\Omega\)
Vì ampe kế mắc nối tiếp \(R_2\)\(\Rightarrow\)\(I_2=I_A=1,5A\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1,5\cdot20=30V\)
\(U_3=U_2=30V\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5+1=2,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2,5\cdot8=20V\)
\(U_{AB}=U_1+U_2=20+30=50V\)
Cho mạch điện như hình bên.Biết ξ = 9 V ; r = 1 Ω ; R 1 = 5 Ω và R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối.Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là
A. 8,5V
B. 6,0V
C. 4,5V
D. 2,5V
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R 1 = 8 ω ; R 2 = 20 ω ; R 3 = 30 ω ; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính R A B , U 2 và U A B .
R A B = R 1 + R 23 = 8 + 12 = 20 ω
U 2 = I A . R 2 = 1 , 5 . 20 = 30 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5A và r = 10 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω , R 4 = 30 Ω , R A ≈ 0 . Nguồn điện có suất điện động là:
A. 18V.
B. 36V.
C. 12V.
D. 9V.
Chọn đáp án A
Vẽ lại mạch đượcR4 //((R1//R2)nt R3)
Có
⇒ Tổng mạch trở ngoài:
lại có R1 nt R2
⇒ Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Tại A có:
E = I(R+r) = 0,6.(20+10) = 18V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5A và r = 10 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω , R 4 = 30 Ω , R A ≈ 0 Nguồn điện có suất điện động là:
A. 18V.
B. 36V.
C. 12V.
D. 9V.
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điệ trở của dây nối. Biết R 1 = 30Ω, R 2 = 60Ω, R 3 = 40Ω. Khi kim điện kế chỉ số 0, R 4 có giá trị là
A. 60Ω
B. 70Ω
C. 80Ω
D. 45Ω
Đáp án C
Khi I A = 0 ta có mạch ngoài là mạch cầu cân bằng nên:
Ba điện trở R1=20Ω, R2=R3=40Ω được mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
(Có tóm tắt)
điện trở trương đương của đoạn mạch là
Rtd= 1/R1+1/R2+1/R3
Rtd=1/20+1/40+1/40= 1/10 -> 10 ôm