Đốt cháy m gam bột Fe trong oxi dư thu được 34,8 gam Fe3O4 theo phương trình phản
ứng: Fe + O2 → Fe3O4. Hãy cân bằng phương trình trên? Tính m ?
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,45\cdot56=25,2\left(g\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,15 mol
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
Đốt cháy m gam bột Fe trong oxi dư thu được 34,8 gam Fe3O4 theo phương trình phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4. Hãy cân bằng phương trình trên? Tính m ?
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34.8}{232}=0.15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.45.......0.3......0.15\)
\(m_{Fe}=0.45\cdot56=25.2\left(g\right)\)
Oxi hoá hoàn toàn 5,6g Fe và 2,7g Al bằng O2 được m (g) hỗn hợp Y gôm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 , Y tan hết trong HNO3 dư, sinh ra 0,06mol NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,66g
B. 12,62g
C. 9,26g
D. 16,76g
Bảo toàn e: 3nFe +3nAl = 2nO +3nNo
=>nO = 0,21 => m = 5,6 +2,7 +16. 0,21 = 11,66
Chọn A
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Tính m và CM dd HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)
A. Kết quả khác
B. 10,08 g và 2M
C. 10,08 g và 3,2M
D. 6,72 gam và 2M
Đáp án C
Qui hỗn hợp về dạng:
Fe và O => mFe + mO = 12g (1)
nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3nNO => 3nFe – 2nO = 0,3 mol (2)
Từ (1,2) => nFe = 0,18 ; nO = 0,12 mol
=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,1 + 2.0,12 = 0,64 mol
=> CM (HNO3) = 0,64: 0,2 = 3,2 M
m = mFe = 0,18.56 = 10,08g
Coi hh gồm Fe và O.
Ta có: 56nFe + 16nO = 14,64 (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{1,4874}{24,79}=0,06\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ 3nFe - 2nO = 0,06.3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,201\left(mol\right)\\n_O=0,2115\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mFe = 0,201.56 = 11,256 (g)
Câu 7: Tính khối lượng của hỗn hợp (ở đkh) gồm 11,2 lít H2 và 5,6 chất O2?
Câu 8:lập pthh theo sơ đồ
a./ Al = O2 - - -> Al2O3
b./ Fe + O2----> FeO4
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----->Fe3O4 nếu có 4,48 lít (đktc) khí Oxi phản ứng. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. 2 khối lượng chất tạo thành 2 cách
Câu 10: Điều chế Oxi bằng cách nung nóng KClO3
KClO3------>KCl + O2
Muốn điều chế 6,72 lít oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3
oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol HCHC A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6g H2O . xác định CTPT của A
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng m gam Fe ban đầu là:
sử dụng phương pháp bảo toàn electron
‘-Các quá trình cho nhận electron:
Fe0 → Fe3+ + 3e
O20 +4e → 2O2-2
\(\dfrac{m}{56}->\dfrac{3m}{56}\dfrac{12-m}{32}->\dfrac{12-m}{8}\)
=> \(\dfrac{3m}{56}=\dfrac{12-m}{8}\) +0,3 => m = 10,08 (gam)
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)