Qúa trình tự sao diễn ra từ gen B đã lấy từ môi trường nội bào 1200 nucleotit trong đó có 360A.
a) Xác định chiều dài của gen.
b) Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A0.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
- Giả sử số lần nhân đôi của \(gen \) là \(1\)
\(\rightarrow1200=N.\left(2^1-1\right)\rightarrow N=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow L=2040\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Theo bài ta suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-360=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
THAM KHẢO
1.Số Nucleotit của gen B là 1200
Áp dụng công thức L=N/2 x3,4Å.
Chiều dài của gen B là 2040 Ả.
2. Theo nguyên tắc bổ sung A = T = 360 nuclêôtit G = X = 240 nuclêôtit
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao chép liên tiếp 2 lần từ gen B là 9000 nucleotit. Xác định số nucleotit của mỗi gen
Sau 3 đợt nguyên phân số tb mới đc tạo thành là Số nu của cả 2 gen là 48000/8= 6000 nu Mà 2 gen dài bằng nhau nên có số nu bằng nhau= 6000/2= 3000 nu
Gen B có 2400 nucleotit, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen.
a) Xác định chiều dài của gen B.
b) Quá trình tự sao của gen B diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định số nucleotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng.
a, Chiều dài của gen là :
L = \(\frac{N}{2}.3,4=\frac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^0\right)\)
b ,Theo nguyên tắc bổ sung , ta có : A + G = 50% (1)
Theo bài ra , ta có : A - G = 30% (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A = T = 40 %
G = X = 10 %
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là :
A = T = 2400 . 40% = 960 ( nu)
G = X = \(\frac{2400}{2}-960=240\left(nu\right)\)
Số nu từng loại ở đợt tự sao cuối cùng là :
A = T = 960 . 23 = 7680 (nu)
G = X = 240 . 23 = 1920 (nu)
Bạn xem kết quả có đúng ko nha
Alen B dài 0,221 μ m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :
- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.
- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.
\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)
Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)
\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần
Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc
Hai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
Một gen có từ 1500 - 2000 nucleotit, khi nhân đôi một số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
1. Chiều dài ban đầu của gen.
2 Số nucleotit mỗi loại của gen ban đầu.
Một gen có nuclêôtít loại A= 15% tổng số nuclêôtít của gen, G = 840. Một phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 10% số nucleotit và G = 30% số nucleotit. a) Xác định chiều dài của gen bằng micromet? b) Biết gen phiên mã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại G. Xác định số nucleotit từng loại của mARN đó.
\(\left\{{}\begin{matrix}A=15\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N\\G=X=35\%N\end{matrix}\right.\)
Có G = 840 => N = 2400 (nu)
a) CHiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o=0,408\mu m\)
b) Gen phiên mã lấy từ MT nội bào 360 nu loại G
Số nu từng loại của mARN
=> rG = 360 (nu); rX = 840 - 360 = 480 (nu)
rU = 10%N/2 = 120 (nu); rA = 15%N - 120 = 240 (nu)
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900A.
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu ?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit ?
Giúp với ạ