1. Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3,4 = 5100 Å
2. Số nuclêôtit từng loại của gen:
A = T = 900 nuclêôtit
G = X= (3000:2) - 900 = 600 nuclêôtit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 3000 nuclêôtit
1. Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3,4 = 5100 Å
2. Số nuclêôtit từng loại của gen:
A = T = 900 nuclêôtit
G = X= (3000:2) - 900 = 600 nuclêôtit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 3000 nuclêôtit
Câu 6: Một gen có 4800 nuclêôtit, trong đó có nu loại A chiếm 40% tổng số nu
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 5 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A0.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
1gen có 1500 Nuclêôtit,trong đó có 450A a:Xác định chiều dài gen b:số Nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu c:khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường trung bình bao nhiêu Nuclêôtit
Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T = 900, G = X = 600
B. A = T = 3600, G = X = 2400
C. A = T = 2700, G = X = 1800
D. A = T = 1800, G = X = 1200
Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô
a. Tính chiều dài của gen
b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.
c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?
Các pác jup táu :<
bài 1: Một gen có 3000Nu. Trong đó có 900A
a) xác định chiều dài của gen
b) Số Nu từng loại là bao nhiêu
c) Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy môi trường bao nhiêu Nu?
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit
B. 2400 nuclêôtit
C. 800 nuclêôtit
D. 200 nuclêôtit
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit.
B. 2400 nuclêôtit.
C. 800 nuclêôtit.
D. 200 nuclêôtit.
một gen có chiều dài là 0,51 um biết tỉ lệ các nu trên mạch đơn thứ nhất là a:g:t:x = 4:3:2:1 A) xác định số lượng nucleotit của gen B) số lượng nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu C) tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen trên nhân đôi 5 lần