Đáp án A
Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu
Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu
Đáp án A
Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu
Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Một gen có A = 600; G = 900. Đã xảy ra loại đột biến nào dưới đây khi gen đột biến có số lượng nuclêôtit A = 601; G = 900?
Thêm 1 cặp G – X
Mất 1 cặp A – T
Thêm 1 cặp A – T
Thay cặp A - T bằng cặp G – X
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Gen A có khối lượng phân tử bằng 1/2 khối lượng phân tử của gen B mạch thứ nhất của gen A có 100 A, 150 T .Khi gen A tổng hợp marn đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp u = 900 g = 1200 x = 1800 .mạch thứ nhất của gen B có 200 A mạch thứ hai có 100 A .gen B tổng hợp marn đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp A = 1600 u = 800 r = 4000 .Tìm số lượng nu mỗi loại mỗi phân tử mARN được phiên mã từ mỗi gen
Câu 1: Gen B có 3000 Nuclêôtit và tổng số liên kết hiđro là 3600, trong quá trình nhân đôi một cặp A-T đã được thay thế bằng cặp G-X. Số Nuclêôtit loại G có trong các gen con được tạo thành khi gen B nhân đôi.?
Một gen có A = 600 nucleotit, G = 900 nucleotit
a.Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen trên nhân đôi liên tiếp 2 lần, thì môi trường nội bào cần cung cấp tổng số nucleotit là bao nhiêu?
Một gen có A = 20% tổng số nu của gen và G =900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần môi trường nội bào đã cũng cấp 900 nữ loại A A. Xác định số lần gen tự nhân đôi B. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu C. Tổng số nu mỗi loại còn lại môi trường phải cũng cấp
Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nuclêôtit như sau:
- A – X – T – G – A – T – A – X – G – G – T – A - a) Xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại và cả đoạn gen.
b) Nếu đoạn gen này tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định :
- Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp. - Số nuclêôtit có trong các gen con.
- Viết trật tự các cặp nuclêôtit trong một đoạn gen con.
c) Hãy xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.