Bài 1 Cho các đường thẳng
(d1) y=mx-2(m+2)
(d2) y=(2m-3)x+m2-1
Tìm giá trị m để
a, d1 //d2
b, d1 cắt d2
c, d1 vuông với d2
d, d1 trùng với d2
e, Vẽ đồ thj 2hamf số khi m=1.Tính chu vi và diện tích Δ của 2 đồ thị
Bài 1 Cho các đường thẳng
(d1) y=mx-2(m+2)
(d2) y=(2m-3)x+m2-1
Tìm giá trị m để
a, d1 //d2
b, d1 cắt d2
c, d1 vuông với d2
d, d1 trùng với d2
e, Vẽ đồ thị 2 hàm số khi m=1.Tính chu vi và diện tích Δ của 2 đồ thị
a) d1//d2=> m=2m-3=> m=3
b)d1Xd2=> d1=d2 chi co nghiem=> m-(2m-3) khac 0=> M khac 3
c)d1_I_d2=> (2m-3).m=-1=>m=1 hoac m=1/2
d)d1=d2=> m = 3 va {-2(3+2)=3^2-1=>-10=9 (ko co m) xem lai PT duong thang d2
e) ko hieu la cai gi?
Câu 56. Hàm số y= mx-\(\sqrt{2-m}\) đồng biến trên R khi và chỉ khi.
Câu 57. Cho hai đường thẳng d1 y=2x+3 d2 y=2x-3
. Khẳng định nào sau đây đúng:
A.d1 //d2
B. d1cắt d2
C. d1trùng d2
D. d1 vuông góc d2
Cho đường thẳng (d): y= (m-2)x+2m-3
a) vẽ đồ thị của hàm số khi m=1. Gọi đt đó là (d1)
b) Cho (d2): y= x-5. Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2)
c) c/m(d1) vuông góc với (d2), Tính chu vi tam giác tạo bởi (d1), (d2) và trục Oy
Cho đường thẳng (d): y= (m-2)x+2m-3
a) vẽ đồ thị của hàm số khi m=1. Gọi đt đó là (d1)
b) Cho (d2): y= x-5. Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2)
c) c/m(d1) vuông góc với (d2), Tính chu vi tam giác tạo bởi (d1), (d2) và trục Oy
a: Khi m=1 thì y=(1-2)x+2*1-3
\(\Leftrightarrow y=-x-1\)
(d1): y=-x-1
b: Tọa độ A là nghiệm của hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}-x-1=x-5\\y=x-5\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-2x=-4\\y=x-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2-5=-3\end{matrix}\right.\)
c: \(a_1\cdot a_2=1\cdot\left(-1\right)=-1\)
=>\(\left(d1\right)\perp\left(d2\right)\)
Bài 1: Cho ba đường thẳng:
(d1): y = x – 1
(d2): y = - x + 3
(d3): y = 2(m – 2)x + (m – 1)y = 4
a) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
b) Xác định giá trị của m để ba đường thẳng (d1), (d2) và (d3) đồng quy
c) Vẽ đồ thị hàm số (d1)
d) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d1) với trục Ox
a,Giao của d1 và d2 là điểm có hoành độ thỏa mãn pt :
x -1 = - x + 3
x - 1 + x - 3 = 0
2x - 4 = 0
2x = 4
x = 2
thay x = 2 vào pt y = x - 1 => y = 2 - 1 = 1
Giao của d1 và d2 là A ( 2; 1)
b, để d1; d2; d3 đồng quy thì d3 phải đi qua giao điểm của d1 và d2 là điểm A ( 2; 1)
Thay tọa độ điểm A vào pt d3 ta có :
2.(m-2) .2 + (m-1) = 1
4m - 8 + m - 1 = 1
5m - 9 = 1
5m = 10
m = 2
vậy với m = 2 pt d3 là y = 2 -1 = 1 thì d1; d2 ; d3 đồng quy tại 1 điểm
c, vẽ đồ thị hàm số câu này dễ bạn tự làm nhé
Giao d1 với Ox là điểm có tung độ y = 0 => x -1 = 0 => x = 1
Vậy giao d1 với Ox là điểm B( 1;0)
độ dài OB là 1
Giao d1 với trục Oy điểm có hoành độ x = 0 => y = 0 - 1 = -1
Vậy giao d1 với Oy là điểm C ( 0; -1)
Độ dài OC = |-1| = 1
vẽ đồ thị bạn tự vẽ nhé
d, Xét tam giác vuông OBC có
OB = OC = 1 ( cmt)
=> tam giác OBC vuông cân tại O
=> góc OBC = ( 1800 - 900): 2 = 450
Kết luận d1 tạo với trục Ox một góc bằng 450
Bài 2: Cho các đường thẳng (d1) : y = 4mx - (m+5) với m0 (d2) : y = (3m2 +1) x +(m2 -9)
a; Với giá trị nào của m thì (d1) // (d2)
b; Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tìm toạ độ giao điểm Khi m = 2
c; C/m rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định A
a: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m^2+1=4m\\m^2-9< >-m-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3m^2-4m+1=0\\m^2+m-4< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=1/3 hoặc m=1
b: Để hai đường cắt nhau thì 3m^2+1<>4m
=>m<>1/3 và m<>1
Khi m=2 thì (d1): \(y=8x-7\) và (d2): \(y=13x-5\)
Tọa độ giao là:
13x-5=8x-7 và y=8x-7
=>5x=-2 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=-16/5-7=-51/5
Cho hàm số y = (2m+1)x+m− 3 (d1) a) Tìm giá trị của m biết đồ thị hàm số (d1) đi qua điểm A(-2;-2). Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được b) Cho đường thẳng (d2): y=(2a+1).x +.4a -3.Tìm giá trị nguyên của a để (d2) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ nguyên. GIÚP EM VỚI MỌI NGƯỜI Ạ
a: Thay x=-2 và y=-2 vào (d1), ta đc:
-2(2m+1)+m-3=-2
=>-4m-2+m-3=-2
=>-3m-5=-2
=>-3m=3
=>m=-1
b: Tọa độ giao của (d2) với trục hoành là:
y=0 và (2a+1)x+4a-3=0
=>x=-4a+3/2a+1
Để x nguyên thì -4a-2+5 chia hết cho 2a+1
=>\(2a+1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
=>\(a\in\left\{0;-1;2;-3\right\}\)
Tìm m để
a) đường thẳng (d1): y= (2-m2)x- m-5 song song với (d2): y= -2x +2m +1
b) (d1): y= (2m+1)x-(2m+3) song song với (d2): y= m(x+1)-x
c) (d1):y= m2x+ 1-4m giao với (d2): y= -1/4x+1 tại 1 điểm nằm trên trục hoành
(a) \(\left(d_1\right)\left|\right|\left(d_2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2-m^2=-2\\-m-5\ne2m+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\pm2\\m\ne-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=\pm2.\)
(b) Viết lại phương trình đường thẳng \(\left(d_2\right)\) thành \(\left(d_2\right):y=\left(m-1\right)x+m\).
\(\left(d_1\right)\left|\right|\left(d_2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m+1=m-1\\-\left(2m+3\right)\ne m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-2\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=-2.\)
(c) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right),\left(d_2\right):\)
\(m^2x+1-4m=-\dfrac{1}{4}x+1\)
\(\Leftrightarrow\left(m^2+\dfrac{1}{4}\right)x=4m\Leftrightarrow x=\dfrac{4m}{m^2+\dfrac{1}{4}}=\dfrac{16m}{4m^2+1}\).
Thay vào \(\left(d_2\right)\Rightarrow y=-\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{16m}{4m^2+1}+1=-\dfrac{4m}{4m^2+1}+1\).
Do hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành \(\Rightarrow y=-\dfrac{4m}{4m^2+1}+1=0\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{1}{2}\).
Cho đường thẳng d 1 :y = mx + 2m - 1 (với m là tham số) và d 2 : y = x + 1
a) Với m = 2. Hãy vẽ các đường thẳng d 1 và d 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ gia điểm của hai đường thẳng d 1 và d 2
Với m = 2 thì d 1 : y = 2x + 3; d 2 : y = x + 1
Tập xác định của hàm số R
Bảng giá trị
x | 0 | - 1 |
y = 2x + 3 | 3 | 1 |
x | 0 | - 1 |
y = x + 1 | 1 | 0 |
Gọi A ( x 0 ; y 0 ) là tọa độ giao điểm của d1 và d2
Khi đó:
( y 0 = 2 x 0 + 3 và y 0 = x 0 + 1
⇒ 2xo + 3 = x 0 + 1 ⇔ x 0 = -2
⇒ y 0 = x 0 + 1 = -2 + 1 = -1
Vậy tọa độ giao điểm của d 1 và d 2 là (-2; -1)
Cho 2 đường thẳng (d1):
y = m(x+2);(d2):y=(2m-3)x+2 Tìm m để:
a) (d1) và (d2) song song với nhau.
b) (d1) và (d2) trùng với nhau.
c) (d1) và (d2) vuông góc với nhau.
a) \(\left(d_1\right):y=mx+2m\)
\((d_1)\parallel (d_2)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=2m-3\\2m\ne2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\m\ne1\end{matrix}\right.\Rightarrow m=3\)
b) \(\left(d_1\right)\equiv\left(d_2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=2m-3\\2m=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\m=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\) không có m thỏa
c) \(\left(d_1\right)\bot\left(d_2\right)\Rightarrow m.\left(2m-3\right)=-1\Rightarrow2m^2-3m+1=0\)
\(\Rightarrow\left(m-1\right)\left(2m-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Ta có: (d1): y=m(x+2)
nên y=mx+2m
a) Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m=2m-3\\2m\ne2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-2m=-3\\m\ne1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\m\ne1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=3\)
b) Để (d1) trùng với (d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m=2m-3\\2m=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\m=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m\in\varnothing\)