Đôt cháy 5,6 g bột Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được v lit hh khí B ở đktc gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19, tính v
Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3-, thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 là 19. Thể tích V ở đktc là bao nhiêu?
MX= 19.2=38
=> nN2=nNO2=x
mFe + mO = moxit
=> mO = moxit- mFe = 7,36-5,6=1,76 gam
=> nO = 0,11 mol
Fe0 →Fe3+ + 3e
0,1 0,3
O0 +2e →O2- N+5 + 3e → N+2 N+5 +1e → N+4
0,11 0,22 3x x x x
Bảo toàn e: 0,3 = 0,22+3x+x =0,22+4x =>x= 0,02
=> nkhí = 2x=0,04 mol
=> Vkhí = 0,04.22,4=0,896 lít=896 ml
đốt cháy 5,6 gam bột fe trong bình đựng o2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4,FeO. Hòa tan hoàn toàn A bằng H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3 và V(l) khí SO2(đktc). Tính V=?
Đốt cháy 8,6(g) bột Fe trong bình chứa Oxi thu được 7,36g hỗn hợp a gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe cho A tác dụng với HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp B gồm NO, NO2 tỉ khối của V so với H2=19. Tính V ở điều kiện chuẩn.
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Bạn xem lại đề: 8,6 g Fe sao đốt ra chỉ thu được 7,36 g hỗn hợp
Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2 O 3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,54 gam
B. 0,27 gam
C. 1,62 gam
D. 0,81 gam
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,45 mol
B. 1,4 mol
C. 1,35 mol
D. 1,2 mol
Chọn đáp án A.
BTNT.N => nHNO3 = 0,4 × 3 + 5,6/22,4 = 1,45 mol.
Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300ml dung dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3) . Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
Đáp án D
n Fe ( NO 3 ) 3 = 0 , 4 ; n HNO 3 = 1 , 5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
Vậy V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chúa NH4) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,16
C. 0,04
D. 0,44
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g