1.Ngâm bột sắt sư trong ml dd CuSO4 1M.Sau khi pư kết thúc lặp đc chất A và dd B
a, cho A td với dd HCl dư.Tính KL chất rắn còn lại sau pứ.
b,Tính thể tich dd NaOH 1M vừa đủ kết tủa hoàn toàn dd B
Cho bột sắt dư t/dụng vs 100ml dd CuSO4 1M. sau p/ứng kết thúc, lọc đk chắt rắn A và dd B
a) cho A tác dụng vs dd Hcl dư. tính chất rắn còn lại sau p/ứng
b) tính khối lượng dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Dung dịch B: FeSO4
Chất rắn A: Fe dư và Cu tạo thành.
a)
A tác dụng với HCl dư:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau phản ứng: Cu
\(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b)
\(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(OH^-\rightarrow2OH^-\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Tính được khối lượng NaOH, CM NaOH với dữ kiện đề thui chứ ko tính được khối lượng dung dịch NaOH đâu.
Ngâm bột sắt dư trong 30 ml dd CuCl2 1M
a> cho A tác dụng với dd H2SO4 dư . Tính Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b.tính thể tích dd KOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
a) FeO + 2 HCl -> FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 (kết tủa) + 2 NaCl
m(rắn)=m(kt)=mFe(OH)2=24(g)
=> nFe(OH)2= 24/90= 8/45 (mol)
=> nFeO=nFeCl2=nFe(OH)2= 8/45(mol)
=>m=mFeO=8/45 . 72=12,8(g)
nHCl=2.nFeCl2=2.nFe(OH)2=2. 8/45 = 16/45(mol)
-> VddHCl= (16/45)/ 1= 16/45 (l)= 355,556(ml)
Ngâm sắt dư trg 200ml dd CuSO4 1M ,Sau khi pứ kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dd B
a) Cho A t/d vs dd HCL dư . tính khối lượng chất rắn thu đc sau pứ
b)tính thể tích đ naoh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B .Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khi khối lượng không đổi thu đc bn gam chất rắn
a, Fe + CuSO4--> FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nCu=nCuSO4=1.0,2=0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8 g
chất rắn A còn gồm Fe dư nữa , đề có cho khối lượng Fe ban đầu ko vậy bạn?
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dd CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc thu được chất rẵn và ddY
a, Chất rắn X tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b, Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd Y
nCuSO4 = 0.01 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______0.01______0.01___0.01
X : Fe dư , Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mCu = 0.01*64 = 0.64 (g)
FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.01_______0.02
VddNaOH = 0.02/1 = 0.02 (l)
nCuSO4 = \(0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
........0,01..............0,01......0,01(mol)
Vì Fe,Cu dư
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mCu=0,64(g)
FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.01...........0,02(mol)
V\(_{ddNaOH}=0,02.1=0,02\left(l\right)\)
#Walker
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dd B
a) Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b) Tính thể tích dd NaOh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn thành dd B
Theo đề bài ta có : nCuSO4 = 0,01.1 = 0,01 (mol)
PTHH :
Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu
0,01mol...0,01mol...0,01mol....0,01mol
a) Vì Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hđhh của kim loại nên không td đc với HCl
=> mCu = 0,01.64 = 0,64(g)
b) PTHH :
\(FeSo4+2NaOH->Fe\left(OH\right)2\downarrow+Na2SO4\)
0,01mol.......0,02mol
=> VddNaOH = 0,02/1 = 0,02(l) = 20(ml)
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
Cho bột sắt dư t/dụng vs 100ml dd CuSO4 1M. sau p/ứng kết thúc, lọc đk chắt rắn A và dd B
a) cho A tác dụng vs dd Hcl dư. tính chất rắn còn lại sau p/ứng
b) tính khối lượng dd NaOH 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
a) PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu\(\downarrow\)
Chất rắn A gồm Fe(dư) và Cu
Khi cho A tác dụng với HCl, Fe bị hòa tan => Chất rắn sau phản ứng là Cu
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nCuSO4 = 1 x 01, = 0,1 (mol)
=> nCu = nCuSO4 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
b) Dung dịch B là FeSO4
PTHH: FeSO4 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + Na2SO4
Ta có: nFeSO4 = 0,1 (mol)
=> nNaOH = 0,2 (mol)
=> mNaOH = 0,2 x 40 = 8 (gam)
=> Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng là:
mdung dịch = \(\frac{8.100}{20}=40\left(gam\right)\)
nCuSO4=0,1 mol
Fe+CuSO4=>FeSO4+Cu
Cr A gồm Fe dư và Cu +HCldư=>cr còn lại sau pứ là Cu nCu=nCuSO4=0,1 mol
Dd B chỉ có FeSO4
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2+Na2SO4
=>nNaOH=0,2 mol
=>mdd NaOH=40gam