tìm một số từ mới được sử dụng gần đây và giải thích nghĩa
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó
Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa được người tiêu dùng biết trên thị trường
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về vấn đề lớn, được kí kết giữa hai chính phủ
- Cách mạng 4.0: cuộc cách mạng phát triển trên 3 trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lí
- Đa dạng sinh học: phong phú về ren, giống loài sinh vật trong tự nhiên
Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích ý nghĩa.
Bàn tay vàn : bàn tay khéo léo trong vc thực hiện hành động kỉ thuật nào đó nhất định.
Cơm bụi : cơm giá rẻ bán trong quán lề đường nhỏ nào đó.
Công viên nước : những trò chơi chủ yếu liên quan đến nước.
Thư điện tử: là thư được gửi qua mạng internet.
Đa dạng sinh học : phong phú đa dạng về gen giống sinh vật trong tự nhiên.
Cùng bạn tìm ra một số từ ngữ mới được sử dụng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
Tham khảo:
Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong những hàng quán nhỏ, tạm bợ.
Hết đát: (hàng hoá) hết hạn sử dụng.
Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
Quá cảnh:thời gian giữa các điểm dừng này dùng để tiếp nhiên liệu cho máy bay, hoặc dừng để đón thêm khách và hàng hóa.
Bàn tay vàng”: bàn tay tài giỏi, khéo léo, hiếm có trong lao động.
Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
Tham khảo!
Từ địa phương | Vùng miền |
Tía | Nam Bộ |
Má | Nam Bộ |
Giùm | Nam Bộ |
bả | Nam Bộ |
-Tác dụng:
+ Làm rõ hoàn cảnh, không gian diễn ra sự việc.
+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật.
Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng
a) nớ: kia
b) ni: này
c) dớ dận: vớ vẩn => Chúng được sử dụng ở miền Trung (Nghệ An)
Tác dụng: tạo sự gần gũi cho lời văn, mang đậm phong vị địa phương và qua đó thể hiện sự đa dạng của tiếng Việt.
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.
- Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
công cha như núi ngất trời , nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông . tìm và giải thích 1 tu từ hán việt được sử dụng trong bài ca sao trên
Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, cách giải thích nào đối với nghĩa của từ được sử dụng nhiều hơn? Hãy lí giải nguyên nhân.
Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, cách giải thích đối với nghĩa của từ được sử dụng nhiều hơn: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Bởi vì, tùy vào ngữ cảnh cụ thể và vào đặc điểm, tính chất của từ được giải thích.
những câu văn , câu thơ có sử dụng số từ và lượng từ . Giải thích nghĩa của nó