a. \(\dfrac{2}{7}\) của số đó là 145.
b. \( - 36\) là \(\dfrac{3}{8}\) của số đó.
a. \(\dfrac{2}{7}\) của số đó là 145.
b. \( - 36\) là \(\dfrac{3}{8}\) của số đó.
a, Số cần tìm là: \(145:\dfrac{2}{7} = 145.\dfrac{7}{2} = \dfrac{{1015}}{2}\)
b, Số cần tìm là: \( - 36:\dfrac{3}{8} = - 36.\dfrac{8}{3} = - 96\)
a)
`2/7` của số đó là `145` '
`=>` số đó là `145:2/7=507,5`
b)
số đó là
`-36:3/8=-96`
trong các phân số sau: \(\dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{4}{7}\), \(\dfrac{8}{12}\), \(\dfrac{30}{36}\), \(\dfrac{72}{73}\)
a. Phân số nào là tối giản? vì sao?
b. Phân số nào rút gọn được. Hãy rút gọn phân số đó
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
Những phân số nào dưới đây bằng phân số \dfrac{27}{72}7227 ?
\dfrac{9}{24}.249.
\dfrac{9}{32}.329.
\dfrac{12}{32}.3212.
\dfrac{12}{24}.2412
TL :
Viết lệnh phân số sai rồi bạn
/{frac nhé
Chọn C
HT
Ta có: \(\frac{72}{162}=\frac{4}{9}\)
Nếu phân số cần tìm có tử số là \(4\)phần thì mẫu số là \(9\)phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(4+9=13\)(phần)
Tử số là:
\(78\div13\times4=24\)
Mẫu số là:
\(78-24=54\)
Phân số cần tìm là: \(\frac{24}{54}\).
tính
A=\(\left(1-\sqrt{7}\right).\dfrac{\sqrt{7}+7}{2\sqrt{7}}\)
B=\(3\sqrt{3}+4\sqrt{12}-5\sqrt{27}\)
C=\(\sqrt{32}-\sqrt{50}+\sqrt{18}\)
D=\(\sqrt{72}+\sqrt{4\dfrac{1}{2}}-\sqrt{32}-\sqrt{162}\)
E=\(\dfrac{1}{2}\sqrt{48}-2\sqrt{75}-\dfrac{\sqrt{33}}{\sqrt{11}}+5\sqrt{1\dfrac{1}{3}}\)
a: \(A=\left(1-\sqrt{7}\right)\cdot\left(1+\sqrt{7}\right)=1-7=-6\)
b: \(B=3\sqrt{3}+8\sqrt{3}-15\sqrt{3}=-4\sqrt{3}\)
c: \(C=4\sqrt{2}-5\sqrt{2}+3\sqrt{2}=2\sqrt{2}\)
\(\sqrt{72}+\sqrt{4\dfrac{1}{2}-\sqrt{32}}-\sqrt{162}\)
\(-\dfrac{6\sqrt{2}-\sqrt{\left(9-8\sqrt{2}\right)\cdot2}}{2}\)
\(\sqrt{2.36}+\sqrt{2.\dfrac{9}{4}}-\sqrt{2.16}-\sqrt{2.81}=6\sqrt{2}+\dfrac{3}{2}\sqrt{2}-4\sqrt{2}-9\sqrt{2}=\dfrac{-11}{2}\sqrt{2}\)
\(\sqrt{4\dfrac{1}{2}}+\sqrt{32}-\sqrt{72}+\sqrt{162}\)
\(\sqrt{4\dfrac{1}{2}}+\sqrt{32}-\sqrt{72}+\sqrt{162}\\ =\sqrt{\dfrac{4\cdot2+1}{2}}+\sqrt{4^2\cdot2}-\sqrt{6^2\cdot2}+\sqrt{9^2\cdot2}\\ =\sqrt{\dfrac{9}{2}}+4\sqrt{2}-6\sqrt{2}+9\sqrt{2}\\ =\dfrac{3}{\sqrt{2}}+7\sqrt{2}\\ =\dfrac{3}{\sqrt{2}}+\dfrac{7\sqrt{2}\cdot\sqrt{2}}{\sqrt{2}}\\ =\dfrac{17}{\sqrt{2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{9}{2}}+4\sqrt{2}-6\sqrt{2}+9\sqrt{2}\)
\(=\dfrac{3}{2}\sqrt{2}+7\sqrt{2}=\dfrac{17}{2}\sqrt{2}\)
\(\sqrt{4\dfrac{1}{2}}+\sqrt{32}-\sqrt{72}+\sqrt{162}\)
\(=\sqrt{\dfrac{9}{2}}+\sqrt{4^2.2}-\sqrt{6^2.2}+\sqrt{9^2.2}\)
\(=\dfrac{3}{\sqrt{2}}+4\sqrt{2}-6\sqrt{2}+9\sqrt{2}\)
\(=\dfrac{3\sqrt{2}}{2}+7\sqrt{2}=\dfrac{3\sqrt{2}+14\sqrt{2}}{2}=\dfrac{17\sqrt{2}}{2}\)
a, hiệu hai số là số lớn nhất có 4 chữ số , tỉ số của hai số đó là số nhỏ nhát có hai chữ số
thì hai số đó là 1111 và 11110
b, a-b=32;a:b=9:5 thì a=40 và b = 72
c, tổng hai số là số nho nhất co 5 chữ số,ti số củ hai số là so loon nhất co 1 chữ số hai số đó là 1000 và 9000
trả lời là a đúng hay là b đúng hay là c đúng nha sai thì bảo sai
A đúng nha
B sai a=72,b=40
C sai số bé là 1250 số lớn là 11250
Tổng của hai số là 10. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số lớn là:
Số bé là:
574656Số lớn là:
\(10:\left(3+2\right).3=6\)
Số bé là:
\(10-6=4\)
Chọn câu trả lời đúng.
Phân số nào đưới đây có mẫu số là 72 và bằng \(\dfrac{2}{9}\)?
A. \(\dfrac{18}{72}\) B. \(\dfrac{4}{18}\) C. \(\dfrac{16}{72}\) D. \(\dfrac{14}{72}\)