Cho E=12V. r=10 ôm, R1=R2=R3=40 ôm, R4=20 ôm.
Mắc vào 2 điểm AD một ampe kế cp1 Ra=0. Tính số chỉ của ampe kế.
Cho đoạn mạch AB, R1 song song với R3, R2 song song với R4. Uab=30V, R1=R3=10 ôm, R2=20 ôm, R4=5 ôm, Ra=0
a, Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế
b,Thay ampe kế bằng vôk kế có điện trở rất lớn. Xác định số chỉ định vôn kế và cho biết chốt dương của vôn kế được mắc với điểm nào
c, Thay ampe kế bằng đện trở R5=25 ôm. Tính cường độ dòng điện qua R5
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 2 ôm, R2 = 6 ôm. Vôn kế chỉ 12V, ampe kế chỉ 2A. Tính R3
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 12 ôm, R2= 6 ôm, R3=R4= 4 ôm, Uab= 18V. Tính số chỉ của các ampe kế
Em bổ sung đề: A nối với chốt dương, B nối với chốt âm
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm, R2=12 ôm, R3=4 ôm, I1=1A. Tính U1,U2,U3,Uab=?
Cho mạch điện như hình:
Trong đó điện trở các Ampe kế và các dây nối đều không đáng kể R1=R2=R3=R4=2 ôm, R5-1 ôm, R6= 4 ôm, Umn= 3V. Tìm số chỉ của Ampe kế
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Dạng mạch điện [ R1 nt (R2 // R3) ] // R4
a) Điện trở của đoạn mạch ACD là:
\(R_{ACD}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{20.20}{20+20}=25\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của toàn mạch điện là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{ACD}.R_4}{R_{ACD}+R_4}=\dfrac{25.10}{25+10}=\dfrac{50}{7}\left(\Omega\right)\)
Vậy.....
b) Vì ampe kế nối tiếp với đèn Đ4 ⇒ \(I_4=I_A=5\left(A\right)\)
Vì R4 // RACB ⇒ UAB = U4 = I4.R4 = 5.10 = 50 (V)
Vì R1 nt RCB ⇒ \(I_1=I_{ACB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{ACB}}=\dfrac{50}{25}=2\left(A\right)\)
\(U_{AC}=U_1=I_1.R_1=2.15=30\left(V\right)\)
Vậy....
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=R2=8 ôm, R3= 12 ôm, R4= 24 ôm, R5= 1,2 ôm, Ra=0 ôm và Uab= 4V. Tính:
a) Rtđ của đoạn mạch
b) I1, I2, I3, I4, I5=?A
c) Số chỉ của ampe kế
a, \(=>R5nt\left[\left(R1//R3\right)nt\left(R2//R4\right)\right]\)
\(=>Rtd=R5+\dfrac{R1R3}{R1+R3}+\dfrac{R2.R4}{R2+R4}=1,2+\dfrac{8.12}{8+12}+\dfrac{8.24}{8+24}\)\(=12\left(om\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}A=I5=I13=I24\)
\(=>U13=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{8.12}{8+12}\right)=1,6V=U1=U3\)
\(=>I1=\dfrac{1,6}{8}=0,2A,I3=\dfrac{1,6}{12}=\dfrac{2}{15}A\)
\(=>U24=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{8,24}{8+24}\right)=2V=U2=U4\)
\(=>I2=\dfrac{2}{8}=0,25A,I4=\dfrac{2}{24}=\dfrac{1}{12}A\)
c, giả sử chiều dòng điện qua ampe kế từ M đến N
\(=>I1=Ia+I2=>Ia=I1-I2=0,2-0,25=-0,05A\)
=>chiều dòng điện phải từ N tới M =>số chỉ ampe kế là 0,05A
cho mạch điện : R1=45 ôm, R2=90,R3=15, R4 là một b.trở. Hiệu điện thế UAB ko đổi. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và khóa K
a.Khóa K mở, điều chỉnh R4=24 ôm thì Ampe kế chỉ 0.9A. Tính UAB
b.Điều chỉnh R4 đến 1 giá trị sao cho dù đóng hay mở K thì số chỉ Ampe kế ko đổi