Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1=15ôm; R2=90ôm;R3=15ôm ;R4 là 1 biến trở.Hiệu điện thế Uab không đổi (bỏ qua diện trở của ampe kế và của khoá k) A) khoá k mở điều chỉnh R4=24om thì ampe kế chỉ 0,9A.Tính Hiệu điện thế Uab B) điều chỉnh R4đến giá trị sao cho dù đóng hay mở khoá k thì số chỉ của Ampe kế vẫn ko đổi .xác định giá trị R4lúc này C)vs giá trị R4 vừa tính được ơi câu b,hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khoá k khi K đóng
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biến trở có giá trị toàn phần R = 50 Ω, R1 = 12 Ω và R2 = 10 Ω, hai vôn kế V1, V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây dẫn nối có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế UAB = U không đổi.
a) Khóa K đóng. Để số chỉ của hai vôn kế bằng nhau, phải đặt con chạy C của biến trở AB ở vị trí ứng với RAC bằng bao nhiêu ?
b) Để số chỉ của hai vôn kế V1, V2 không thay đổi khi khóa K đóng, cũng như khi K ngắt, phải đặt C ở vị trí nào ?
c) Cho biết U = 22 V. Tính cường độ dòng điện qua khóa K (lúc K đóng) khi U1 = U2 và khi U1 = 12 V
cho mạch điện (hình 11), biết ; ; điện trở các vôn kế lớn vô cùng và vôn kế chỉ 10V, chỉ 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
Hai điện trở R1=300, R2=225 mắc nt với nhau vào mạch điện U không đổi .
a) mắc vôn kế có giá trị Rv vào hai đầu đt R1 vôn kế chỉ 9,5V . Mắc vôn kế này vào R2 thì vôn kế chỉ bao nhiêu .
b) mắc vôn kế nối tiếp với hai điện trở vôn kế chỉ 12V . Tính Rv và hiệu điện thế Uv
mot doan mach dien gom 3 dien tro R1=2 ôm, R2=4 ôm,R3=6 ôm mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3=0.6 ampe. tính
a, điện trở tương đương của đoạn mạch
b,cường độ dòng điện qua R1. R2
Một đường dây điện thoại đôi nối độ dài giữa AB=5km. Khi mưa bão đường dây chập tại vị trí C.Để tìm vị trí chập nguời ta mắc nguồn U=24V, ampe kế lí tưởng vào mạch. số chỉ của ampe kế ứng với 3 trường hợp ở đầu B ki để hở , nối với nhau qua điện trở R0=9 ôm, chập trực tiếp tương ứng là 0,3A, 0,4A, 0,6A . Hãy tính chiều dài AC, Điện trở R chỗ chập và điện trở của mỗi dây?
1.Hai loại điện trở 3 ôm và 5 ômmắc nối tiếp chúng với nhau được điện trở tương đương của mạch là 55 ôm. Hỏi số điện trở mỗi loại lần lượt bằng bao nhiêu?
2.Một bóng đèn Đ loại 6V-3W mắc nối tiếp với một biến trở Rbvào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V. Biết đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua biến trở là:
Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
3.Mạch điện gồm ampe kế có điện trở không đáng kể mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 12V-6W vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Khi đó, ampe kế chỉ
4.Cho mạch điện gồm {R3// ( R1ntR2 )}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3 = 10Ω và công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng 1,8 W. Công suất tiêu thụ của mạch bằng:
5.Cho mạch điện gồm {R3 // (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng:
6.Cho mạch điện gồm {R3// (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2= 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R2 bằng:
7.Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rbcó thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở R= 20 ôm Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp đạt giá trị cực đại, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
MĐG:Đ nt R1nt(RMC//RNC)
UAB=18V
Rb=RMN=20Ω
R1=2Ω
RĐ=2Ω
a)điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A
1)xác định vị trí con chạy và tìm số chỉ vôn kế khi đó
2)biết đèn sáng bình thường tìm công suất tiêu thụ