Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Axit axetic có công thức CH3COOH hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit đó
\(M_{CH_3COOH}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6.67\%\)
\(\%O=100-40-6.67=53.33\%\)
Axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Lời giải:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Axit axetic có công thức là C 2 H 4 O 2 . Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Khối lượng mol của phân tử C 2 H 4 O 2 là:
M C 2 H 4 O 2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60 ( g / m o l )
Giấm ăn là một loại hỗn hợp gồm nước và Axit axetic (Trong đó Axit axetic chiếm 5 % khối lượng của giấm ăn).Axit axetic được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H ,O;trong đó %C=40% , %H=6,67% .Xác định công thức hóa học của Axit axetic biết khối lượng Mol của Axit axetic là 60 gam.
công thức tổng quát:CxHyOz
x= \(\frac{60.40}{12.100}\)= 2
y= \(\frac{60.6,67}{1.100}\)= 4
%O= 100-40-6,67= 53,33%
z= \(\frac{60.53,33}{16.100}\)= 2
=> CTHH: C2H4O2
Axit axetic CH3COOH là chất có trong giấm ăn.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 18 gam axit axetic.
c/ Tính khối lượng axit axetic để chứa lượng hidro bằng lượng hidro có trong 1,8 gam nước.
\(M_{CH_3COOH}=60\)g/mol
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{60}\cdot10\%=53,33\%\)
\(m_C=18\cdot40\%=7,2g\)
\(m_H=\dfrac{1}{15}\cdot18=1,2g\)
\(m_O=18-\left(7,2+1,2\right)=9,6g\)
a/
\(\%C=\dfrac{12.2.100}{60}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4.100}{60}=6,7\%\)
\(\%O=100-40-6,7=53,3\%\)
b/
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nC=2.0,3=0,6mol\\nH=4.0,3=0,12mol\\nO=2.0,3=0,6mol\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mC=12.0,6=7,2gam\\mH=1.0,12=0,12gam\\mO=16.0,6=9,6gam\end{matrix}\right.\)
c.
\(n_{nước}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(n_H=n_{nước}=0,1mol\)
\(mH=0,1.4=0,4gam\)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức C m H 2 m + 1 COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH 3 COOH là : 6/9,7 x 100% ≈ 61,86%
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 COOH là : 100% -61,86% = 38,14%
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Theo (1):