Cho Δ ABC có góc C = 30o. Gọi số đo các góc A, B lần lượt là x, y. Tính x và y trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 2y
b) x - y = 10o
c*) 3x = 2y
Cho Δ ABC. Tính các góc A,B,C trong mỗi trường hợp sau ( kí hiệu số đo các góc A,B,C lần lượt là x, y, t):
a) \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{t}{4}\)
b) x = y = 4t
Giải:
Ta có: \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\)
\(\Rightarrow x+y+t=180^o\)
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{t}{4}=\frac{x+y+t}{2+3+4}=\frac{180^o}{9}=20^o\)
+) \(\frac{x}{2}=20^o\Rightarrow x=40^o\)
+) \(\frac{y}{3}=20^o\Rightarrow y=60^o\)
+) \(\frac{t}{4}=20^o\Rightarrow t=80^o\)
b) \(x+y+t=180^o\)
\(\Rightarrow4t+4t+t=180^o\)
\(\Rightarrow9t=180^o\)
\(\Rightarrow t=20^o\)
\(\Rightarrow x=y=20^o.4=80^o\)
Vậy ...
cho tam giác abc.tính các góc a b c trong trường hợp mỗi sau (a,b,c lần lượt là x,y,z): a)x/2=y/3=z/4 b)x=2y=3z
a) Có \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{x+y+z}{2+3+4}=\dfrac{180^o}{9}=20\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=40^o\\y=60^o\\z=80^o\end{matrix}\right.\)
b) Có x = 2y = 3z
=> \(\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{2}=\dfrac{x+y+z}{6+3+2}=\dfrac{180^o}{11}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=98^o10'\\y=49^o5'\\z=32^o43'\end{matrix}\right.\)
a)
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{x+y+z}{2+3+4}=\dfrac{180}{9}=20\)
x=400
y=60 độ
z=80 độ
vậy ..........
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) trong các trường hợp sau:
a) \({d_1}:x - 2y + 3 = 0\) và \({d_2}:3x - y - 11 = 0\)
b) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 3 + 5t\end{array} \right.\) và \({d_2}:x + 5y - 5 = 0\)
c) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 7 + 4t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 9 + 2t\end{array} \right.\)
a) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({d_1}\)và \({d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3; - 1} \right)\)
Ta có \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {1.3 + \left( { - 2} \right).( - 1)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = 45^\circ \)
b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {5; - 1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;5} \right)\)
Ta có \({a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 5.1 + ( - 1).5 = 0\)
Suy ra \(\left( {{d_1},{d_2}} \right) = 90^\circ \)
c) Ta có vectơ chỉ phương của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; 4} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2} \right)\)
\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {2.1+4.2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{ { 4} }^2}} \sqrt {{1^2} + {{{ 2}}^2}} }} = 1 \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = 0^\circ \)
baì 1 tìm x y z
a) x/3=y/2 và x.y=24
baì 2 cho tam giác abc có số đo bác góc a ,b,c lần lượt tỉ lệ là:3:4:5 . tính số đo các góc của tam giác
Theo đề ta có:
x.y=24
x/3=y/2
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{2}=\frac{x.y}{3.2}\)
\(=\frac{24}{6}=4\)
\(\Rightarrow x=3.4=12\)
\(\Rightarrow y=2.4=8\)
Đặt \(k=\frac{x}{3}=\frac{y}{2}\)
Suy ra : \(k^2=\frac{x.y}{3.2}=\frac{24}{6}=4\)
Nên : k = -2;2
+ k = -2 thì \(\frac{x}{3}=-2\Rightarrow x=-6\)
\(\frac{y}{2}=-2\Rightarrow x=-4\)
+ k = 2 thì \(\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\)
\(\frac{y}{2}=2\Rightarrow x=4\)
Vậy ......................
Bài 2 :
Vì tam giác abc có số đo các góc a ,b,c lần lượt tỉ lệ là:3:4:5 .
Nên : \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180o
Nên : a + b + c = 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}==\frac{180}{12}=15\)
Nên : \(\frac{a}{3}=180\Rightarrow a=60\)
\(\frac{b}{4}=180\Rightarrow b=45\)
\(\frac{c}{5}=180\Rightarrow c=36\)
Vậy a = 60 ; b = 45 ; c = 36
a) Vẽ đồ thị của các hàm số
y = x + 1 ; y = 1 3 x + 3 ; y = 3 x − 3
b) Gọi α, β, γ lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên trục Ox.
Chứng minh rằng
tg α = 1 , tg β = 1 3 , tg γ = 3
Tính số đo các góc α, β, γ.
a) - Với hàm số y = x + 1
Cho x = 0 y = 1 được A(0; 1)
Cho y = 0 x = -1 được B(-1; 0)
Nối A, B được đường thẳng y = x + 1
- Với hàm số y = √3 x - √3
Cho x = 0 => y = -√3 được E(0; -√3)
Cho y = 0 => x = 1 được F(1; 0).
Nối E, F được đường thẳng y = √3 x - √3
b) Ta có:
Suy ra α = 45o, β = 30o, γ = 60o
Cho a// b và x// y như hình vẽ bên. Tính số đo góc x.
A.30o B. 60o
C. 120o D. 150o
Cho tam giác ABC, biết A(2;-1) và 2 phân giác trong của góc B, C lần lượt là: x-2y+1 =0; x+y+3 =0. Hãy lập phương trình các cạnh.
a, Vẽ đồ thị hàm số y=x√2y
b, Xác định tung độ các điểm A, B, C thuộc đồ thị có hoành độ lần lượt là -1; 1; 2 c, Tính khoảng cách từ A, B, C đến gốc tọa độ. d, Gọi αlà góc tạo bởi đồ thị với trục Ox. Tính số đo góc α.
Cho ∆ABC có A(2;-1) và các đường phân giác trong của góc B và C lần lượt có phương trình x-2y +1=0; x+y+3 =0. Lập phương trình đường thẳng BC.
Hướng dẫn:
Qua đường phân giác trong góc B lấy điểm B' đối xứng với A => B' thuộc BC và tìm được tọa độ B'
Qua đường phân giác trong góc C lấy điểm C' đối xứng với A => C' thuộc BC và tìm được tọa độ C'
=> Phương trình BC đi qua B' và C' .