Một dd A chứa a mol NaHCO3 và b mol dd Na2CO3
1, Nếu thêm a+b mol Ca(OH)2 vào dd A thì sau phản ứng thu được dd có những chất gì và bao nhiêu mol ?
2. Nếu thêm a+b mol H2SO4 vào dd A thì sau phản ứng thu được dd có những chất gì và bao nhiêu mol ?
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Đáp án B.
Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.
Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.
Cho a mol Al vào dd chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dd chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 2c/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3
B. 2b/3 ≤ a ≤ 2(b + c)/3
C.2c/3 ≤ a < 2(b + c)/3
D. 2b/3 ≤ a < 2(b + c)/3
Một dd chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3.Nếu thêm a+b mol CaCl2 vào dd thu được m1 gam kết tủa.Nếu thêm a+b mol Ca(OH)2 vào dd thu được m2 gam kết tủa.So sánh m1 và m2.Giải thích
Cho (a + b) mol CaCl2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì chỉ có b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 (↓ m1) + 2NaCl
b________b__________b
-> nCaCO3 = b
-> mCaCO3 = m1 = 100b
Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì:
+ b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 (↓ m1) + 2NaOH
b________b__________b
+ a mol Ca(OH)2 phản ứng với a mol NaHCO3
Ca(OH)2 + NaHCO3 -> CaCO3↓ + NaOH + H2O-------------(*)
a____________a_________a
Lúc này nCaCO3 = a + b
-> mCaCO3 = m2 = 100a + 100b
-> ↓m2 > ↓m1
Phản ứng (*) cho tạo NaOH vì giả sử số mol Ca(OH)2 = số mol NaHCO3. Nếu số mol NaHCO3 = 2 lần số mol Ca(OH)2 thì sẽ tạo Na2CO3 chứ không phải NaOH.
- Thêm CaCl2 thì chỉ có PUHH sau:
CaCl2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+2NaCl
- Thêm Ca(OH)2 chất này là bazo nen tac dung muối axit để chuyển về muối trung hòa thì có các PTHH sau:
Ca(OH)2+NaHCO3\(\rightarrow\)CaCO3+Na2CO3+H2O
Ca(OH)2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
- Như vậy m2>m1
1 dung dịch A chứa a ( mol ) NaHCO3 và b (mol) Na2CO3 .
a) Nếu thêm a+b(mol) Ca(OH)2 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch có những chất gì ? Bao nhiêu mol?
b) Nếu thêm a+b(mol) H2SO4 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch những chất gì? Bao nhiêu mol?
1) Không bằng nhau vì trong Ca(OH)2 có ion OH(-) sẽ tác dụng HCO3(-) sinh ra gốc CO3(2-) => Nhưng 2 TH cùng Ca2+ nhưng CO3(2-) ở trường hợp 2 tăng lên => Kết tủa trường hợp 2 nhiều hơn so với trường hợp 1
2) TH1
Na2CO3 + CaCl2 --> CaCO3 + 2NaCl
0,2 -------- --------- ------> 0,2 (mol)
=> m CaCO3 = 0,2 . 100 = 20 g
TH2
n OH(-) = 2( 0,1 + 0,2 ) = 0,6 (mol)
n HCO3(-) = 0,1 (mol)
HCO3(-) + OH(-) --> CO3(2-) + H2O
0,1 --------> 0,1 -------> 0,1
=> n CO3(2-) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)
=> n CO3(2-) = n CaCO3 = 0,3 (mol)
=> m CaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol al và 0,1 mol fe vào V ( lít) dd agno3 2M. Sau phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được dd A chứa 2 muối. Và a (g) chất rắn chỉ chứa duy nhất 1 kim loại. a) tính a (g) và V b) cho dd A t/d KOH dư. Lọc kết tủa và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi. Thu được b(g) chất rắn. Tính b
\(a)Bte:3n_{Fe}+3n_{Al}=n_{Ag}\\ \Leftrightarrow n_{Ag_3}=0,1.3+0,1.3\\ \Leftrightarrow n_{Ag}=0,6mol\\ m_{rắn}=m_{Ag}=0,6.108=64,8g\\ BTNT\left(Ag\right):n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,6mol\\ V_{AgNO_3}=\dfrac{0,6}{2}=0,3l\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0,05mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=0,05mol \\ b=m_{oxit.bazo}=0,05.\left(160+102\right)=13,1g\)
Cho 300ml HCL 1M vào V ml đe Ca(OH)2 0,5M a. Viết Phương trình phản ứng b. Tính nồng độ mol của chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(a,Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,3}=0,25M\)
Cho 0,3 mol Kali vào 100 ml dd al2(so4)3 1m. Sau phản ứng kết thúc thu được khí A,dd và kết tủa D a)cho biết A,D chất nào b) tìm khối lượng D c) tính nồng độ mol chất trong dd B biết Bđs trước và sau không đổi
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,3 0,3
\(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,3 0,1 0,15 0,1
a) A : khí H2 , D : Kết tủa Al(OH)3
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{6}< \dfrac{0,1}{1}=>Al_2\left(SO_4\right)_3dư\)
\(\Rightarrow m_D=m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
c) Dung dịch D gồm : Al2(SO4)3 dư và K2SO4
\(C_{MK2SO4}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
\(C_{MAl2\left(SO4\right)3dư}=\dfrac{0,1-\dfrac{0,3}{6}}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho dd chứa 4,24 g Na2Co3, cho từ từ 20g dd HCl 9,125% vào A khuấy mạnh cho tiếp dd chứa 0,02 mol Ca(OH)2 vào. Tính số mol chất thu đc sau khi kết thúc phản ứng