Cho các số phức z thỏa mãn | z - 4 + 3 i | = 2 . Giả sử biểu thức P = | z | đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất khi z lần lượt bằng z 1 = a 1 + b 1 i ( a 1 , b 1 ∈ R ) và z 2 = a 2 + b 2 i ( a 2 , b 2 ∈ R ) . Tính S = a 1 + a 2
Cho các số thực dương a 1 , a 2 , a 3 , a 4 theo thứ tự lập thành một cấp số cộng và các số thực dương b 1 , b 2 , b 3 , b 4 theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Biết rằng a 1 = b 1 và a 4 = 32 5 b 4 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức a 2 + a 3 b 2 + b 3 bằng
A. 16 5
B. 11 5
C. 17 5
D. 12 5
Cho các số thực dương a 1 , a 2 , a 3 , a 4 , a 5 theo thứ tự lập thành cấp số cộng và các số thực dương b 1 , b 2 , b 3 , b 4 , b 5 theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Biết rằng a 1 = b 1 và a 5 = 176 17 b 5 Giá trị nhỏ nhất của biểu thức a 2 + a 3 + a 4 b 2 + b 3 + b 4 bằng
A. 16 17
B. 48 17
C. 32 17
D. 24 17
Cho các số thực dương a 1 , a 2 , a 3 , a 4 , a 5 theo thứ tự lập thành cấp số cộng và các số thực dương b 1 , b 2 , b 3 , b 4 , b 5 theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Biết rằng a 1 = b 1 và a 5 = 176 17 b 5 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức a 2 + a 3 + a 4 b 2 + b 3 + b 4 bằng
A. 16 17
B. 48 17
C. 32 17
D. 24 17
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab+2bc+2ac=7 . Gọi m là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q=\frac{11a+11b+12c}{\sqrt{8a^2+56}+\sqrt{8b^2+56}+\sqrt{4c^2+7}}\)
a) Biết m đạt giá trị nhỏ nhất khi (a;b;c)=(m;n;p). Tính giá trị của biểu thức P=2p+9n+1945m
b)Biết m đạt gái tị nhỏ nhất thì a=(m/n).c , trong đó m,n là các số nguyên dương và phân số m/n tối giản . Tính giá tị biểu thức S=2m+5n
Ta có \(\sqrt{8a^2+56}=\sqrt{8\left(a^2+7\right)}=2\sqrt{2\left(a^2+ab+2bc+2ca\right)}\)
\(=2\sqrt{2\left(a+b\right)\left(a+2c\right)}\le2\left(a+b\right)+\left(a+2c\right)=3a+2b+2c\)
Tương tự \(\sqrt{8b^2+56}\le2a+3b+2c;\)\(\sqrt{4c^2+7}=\sqrt{\left(a+2c\right)\left(b+2c\right)}\le\frac{a+b+4c}{2}\)
Do vậy \(Q\ge\frac{11a+11b+12c}{3a+2b+2c+2a+3b+2c+\frac{a+b+4c}{2}}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\left(a,b,c\right)=\left(1;1;\frac{3}{2}\right)\)
a) \(P=1957\)
b) \(S=19.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A 1 ; − 1 ; 2 , B 3 ; − 4 ; − 2 và đường thẳng d : x = 2 + 4 t y = − 6 t z = − 1 − 8 t . Điểm I(a;b;c) thuộc d là điểm thỏa mãn I A + I B đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó T = a + b + c bằng
A. 23 58
B. − 43 58
C. 65 29
D. − 21 58
Chọn D.
Cách giải:
* Xét mặt phẳng chứa AB và d : Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua Δ ; α là mặt phẳng qua A, vuông góc với d
Cho các số thực dương x,y thỏa mãn x+2y+3xy=3 . Biết rằng biểu thức P= x+y đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{a\sqrt{b}-c}{3}\)
trong đó a,b,c là các số nguyên dương . Gọi S là tập hợp các giá trị của M= a+b+c , tính tổng bình phương các phần tử của S
Ta có : \(x+y\left(2+3x\right)=3\Leftrightarrow y=\frac{3-x}{3x+2}\) ( vì x > 0 )
Khi đó : \(x+y=x+\frac{3-x}{3x+2}=\frac{3x^2+x+3}{3x+2}=A\)
Chứng minh được : \(A\ge\frac{-3+2\sqrt{11}}{3}\) => ...
Cho a, b, c, d, e, f là các số thực thỏa mãn
( d - 1 ) 2 + e - 2 2 + f - 3 2 = 1 a + 3 2 + b - 2 2 + c 2 = 9
Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = a - d 2 + b - e 2 + c - f 2 lần lượt là M, m
Khi đó, M - m bằng:
A. 10
B. 10
C. 8
D. 2 2
Chọn C
Gọi A (d; e; f) thì A thuộc mặt cầu (S1): (x - 1)2 + (y - 2)2 + (z- 3)2 = 1 có tâm I1 = (1; 2; 3), bán kính R1 = 1
B (a; b; c) thì B thuộc mặt cầu (S2): (x - 3)2 + (y - 2)2 + z2 = 9 có tâm I2 = (-3; 2; 0), bán kính R2 = 3
Ta có I1I2 = 5 > R1 + R2 => (S1) và (S2) không cắt nhau và ở ngoài nhau.
Dễ thấy F = AB, AB max khi A ≡ A1; B ≡ B1
=> Giá trị lớn nhất bằng I1I2 + R1 + R2 = 9.
AB min khi A ≡ A2; B ≡ B2
=> Giá trị nhỏ nhất bằng I1I2 - R1 - R2 = 1.
Vậy M - m =8
Cho a,b là các số thực dương thỏa mãn b>1 và a ≤ b < a . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = log a b a + 2 log b a b bằng:
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4