Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất A thu được 10,08 lít CO2 và 10,8g H2O.Biết tỉ khối A so với H2=30.Tìm CTPT của A
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất A thu được 10,08 lít CO2 và 10,8g H2O.Biết tỉ khối A so với H2=30.Tìm CTPT của A
\(n_{CO_2}=\frac{0,8.10}{22,4}=0,45mol\)
\(n_{H_2O}=\frac{8.10}{18}=0,6mol\)
\(m_O=9-0,45.12-0,6.2=2,4g\)
\(n_O=\frac{2,4}{16}=0,15mol\)
Thấy \(n_C:n_H:n_O=0,45:1,2:0,15=3:8:1\)
CT lúc đầu là \(C_3H_8O\)
\(M_A=30.2=60đvC\)
\(\rightarrow60n=60\)
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1\)
Vậy CT của A : \((C_2H_8O)_n\)
Mà : \(M_A = 48n = 30.2 = 60\) ⇒ n = 1,25 (Sai đề)
Đốt cháy 9g HCHC A thu được 19, 8g CO2 và 10,8 g H2O. Tìm ctpt và ctct biết tỉ khối so với h2 là 30
nC = nCO2 = 19,8/44 = 0,45 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 10,8/18 = 1,2 (mol)
nO = (9 - 0,45 . 12 - 1,2)/16 = 0,15 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
=> (C3H8O)n = 30 . 2 = 60
=> n = 1
CTPT: C3H8O
MA=30.2=60 (g/mol). nA=9/60=0,15 (mol).
nC(A)=\(n_{CO_2}\)=19,8/44=0,45 (mol) \(\Rightarrow\) A có 3C.
nH(A)=2\(n_{H_2O}\)=2.10,8/18=1,2 (mol) \(\Rightarrow\) A có 8H.
nO(A)=(9-0,45.12-1,2)/16=0,15 (mol) \(\Rightarrow\) A có 1O.
CTPT A là C3H8O. CTCT A: CH3CH2CH2OH hoặc (CH3)2CHOH hoặc CH3CH2OCH3.
đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ a thu được 0,224g lít co2 (đktc) và 1,8g h2o. tỉ khối hơi của a so với co2 bằng 2. tìm CTPT của a
Giúp mình với ạ
Đề bài của bạn sai rồi, xem kỹ lại đi! Nếu giải ra sẽ không có đáp án thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
c. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
d. Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất A thu được 26,4g Co2 và 16,2g h2o .tìm công thức phân tử của A ,viết công thức cấu tạo biết A có tỉ khối với H2 là 15
nC = 26,4/44 = 0,6 (mol)
nH = 2 . 16,2/18 = 1,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,6 . 12 + 1,8 = 9 (g)
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,6 : 1,8 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
CTCT: CH3-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6
gam H2O.
a.Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A).Tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.4-0.2\cdot12-0.2\cdot2}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.2:0.4:0.1=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
CTPT của A là $(C_2H_4O)_n$
Ta có:
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 22.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O$
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2=0.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_2H_4O\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(A:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g chất hữu cơ A-->8,96 lít co2 và 10,8g h20 đktc
a) tìm ctpt (A) biết dA/h2=23
b) viết ctct có thể có của (A)
c) (A) tác dụng được với Na giải phóng H2 Vậy CTCT đúng (A) là?
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
Xét mC + mH = 12.0,4 + 1,2 = 6 (g) < 9,2 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{9,2-6}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 23.2 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-O-CH_3\)
c) A là \(CH_3-CH_2OH\)