Tìm vd cho 3 sắc thái sau:
-trang trọng thể hiện thái độ kính trọng
-tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ
-cổ, phù hợp với bầu ko khí xã hội xa xưa
tìm 5 từ hán việt có sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính
tìm 5 từ hán việt có sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
tìm 5 từ hán việt có sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ
ghê wa ta ha
Mục đích của việc dùng từ Hán Việt ( Kinh đô, yết kiến) trong câu: “Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.” để làm gì? *
Thể hiện thái độ tôn kính
Tạo sắc thái cổ xưa
Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ .
Tạo sắc thái trang trọng
6.Đọc câu văn sau: “Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.” Hãy xác định mục đích của việc dùng từ Hán Việt “ Phụ nữ” trong câu trên.
a Tạo sắc thái cổ
b Tạo sắc thái trang trọng
c Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
d Tạo sắc thái biểu cảm
Em hãy đặt câu :
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp vs bầu không khí xã hội xa xưa
-- Trả lời giúp mình nha!!! Thanks trc
Em hãy đặt câu :
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
=> Sáng nay cụ ấy đã từ trần rồi .
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
=> Ngày mai , ngài chủ tịch và phu nhân sẽ đi dự tiệc
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp vs bầu không khí xã hội xa xưa
=> Em bé ấy xinh như công chúa
- Đc mượn sách mới chưa cô. Hôm nay là ngày của lp em mờ. =))
- Em chào cô.
- Mẫu hậu đừng có giận con nha. :">>
Sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng bất khuất
Sắc thái cổ phù hợp với cổ xưa .....................
- Kiếp nô tì vùng dạy chém nghê kình
Sắc thái tao nhã ..............................
- Ông Sáu đã từ trần hôm qua
6.Đọc câu văn sau: “Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.” Hãy xác định mục đích của việc dùng từ Hán Việt “ Phụ nữ” trong câu trên.
Tạo sắc thái cổ
Tạo sắc thái trang trọng
Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
Tạo sắc thái biểu cảm
7.Trong các câu sau đây, câu nào có dùng quan hệ từ?
Bố mẹ rất buồn con.
Chiều hôm qua, anh ấy đến câu lạc bộ.
Dòng sông này nước rất trong.
Bạn và tôi cùng đến trường.
8.Quan hệ từ hơn trong câu “ Một giọt máu đào hơn ao nước lã”, biểu thị ý nghĩ gì?
Sở hữu
Nguyên nhân
So sánh
Điều kiện
9.Trong các dòng sau đây, dòng nào sử dụng quan hệ từ?
Trẻ thời đi vắng
Chợ thời xa
Mướp đương hoa
Ta với ta
cho ví dụ tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa?
cho ví dụ tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính?
cho ví dụ tao sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ?
giúp mk nka bn mai mih` nộp bài rùi giúp mk nka
trẫm, khanh, cung điện
hi sinh, phụ nữ
mai táng, tử thi
Ví dụ tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa: kinh thành, kinh đô,...
ví dụ tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính: từ trần, ...
ví dụ tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ: tử thi, ...
Viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, tao nhã.
Từ “lữ thứ” trong dòng thơ “Ngó xuống mũi giày thì lữ thứ" thể hiện sắc thái biểu cảm như thế nào?
A. Day dứt, trăn trở
B. Thân mật, suồng sã
C. Bông đùa, hóm hỉnh
D. Cổ kính, trang trọng
1.Tìm từ Hán Việt có giá trị tạo sắc thái trang trọng,tôn kính,
2.Tìm từ Hán Việt có giá trị tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục , ghê sợ.
3.Tìm từ Hán Việt có giá trị tạo sắc thái cổ xưa.
1. Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính : Người phụ nữ trong xã hội xưa luôn giữ phẩm chất son sắt, kiên trinh, bản lĩnh, thủy chung.
2. Tạo sắc thái tao nhã không gây thô tục : Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
3. Tạo sắc thái cổ kính : Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.
Chúc bạn học tốt!
Một số từ Hán Việt thay thế từ thuần Việt vì Hán Việt tạo cảm giác trang trọng, nghiêm trang hơn:
phụ nữ | – | đàn bà |
nông dân | – | dân cày |
hi sinh | – | chết |
… |
Dùng sinh, phế, phúng, tặng, tẩy… thay cho: đẻ, bỏ, viếng, cho, rửa…
Cách đặt tên phố, chợ, bút danh (các nhà thơ trào phúng lại dùng các từ thuần Việt cho có vẻ hài hước).
Bác Hồ dùng từ Hán Việt trong trường hợp trang nghiêm: Các em quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
2. Sắc thái tao nhãTừ Hán Việt thay thế cho từ thuần Việt trong trường hợp từ thuần Việt khi được nói ra gây cảm giác thô tục, khiếm nhã.
Các từ chỉ bệnh tật ghê sợ: thổ huyết, xuất huyết, viêm họng…
Các từ chỉ tai nạn, chết chóc: hoả hoạn, thương vong, từ trần…
Các từ chỉ hoạt động sinh lí…
Từ Hán Việt được dung với tư cách là uyển ngữ: mãn nguyệt khai hoa, động phong hoa trúc, cấp dưỡng…
3. Sắc thái cổMột số từ Hán cổ quen dùng trong quá khứ đến bây giờ dùng lại gợi sắc thái cổ: tôn ông, huynh ông, phụ vương, ái phi, đồng môn, đồng tuế…
Mô tả những hình ảnh cổ kính của một triều đại đã qua với một tâm trạng nuối tiếc, trong bài thơ Thăng Long thành hoài cổ, bà huyện Thanh Quan đã sử dụng những từ Hán Việt một cách có ý thức. Và việc xếp những từ này vào cuối dòng thơ càng in đậm những hình tượng ngưng đọng trong kí ức. Tất cả đưa đến cho ta cảm giác về một sự đổi thay của tạo hoá:
Tạo hoá gây chi cuộc hí trường
Đến nay thấm thoắt mấy tinh sương
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương
Đá vẫn trơ hàn cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tang thương
Nghìn năm gương cũ soi thành cổ
Cảnh đấy người đây chốn đoạn trường
Nhà thơ Sóng Hồng cũng dùng từ Hán Việt để gợi lại không khí cổ:
Đêm lạnh cành sương đượm
Long lanh bóng nguyệt vờn
Tố Hữu khi nói về truyền thống cổ xưa của dân tộc cũng sử dụng từ Hán Việt:
Cảm ơn Đảng cho ta dòng sữa
Bốn nghìn năm chan chứa ân tình
Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn bạo chúa
Kiếp tì nô vùng dậy chém nghê kình
Từ Hán Việt có sắc thái cổ còn thường được dùng trong thể loại kịch, tuồng. Khi viết về một sự kiện lịch sử, nhà văn thường dùng ngôn ngữ của thời kì lịch sử đó, nếu không, người xem có thể thấy lạc điệu.