dung dich A chứa NaOH 4% và Ca(OH)2 3,7 %. Phải cần bao nhiêu gam dung dịch A để chung hòa hoàn toàn 119 ml dung dịch HNO3 10% ( khối lượng riêng = 1,06 g/ml)
Cho X là dung dịch chứa HNO3 2M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và Ca(OH)2 1M. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch Y cần V ml dung dịch X. V bằng bao nhiêu?
A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
nNaOH=0,2.2=0,4(mol)
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HNO3 -> NaNO3 + H2O
0,4_________0,4______0,4(mol)
Ca(OH)2 + 2 HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
0,1______0,2______0,1(mol)
=> nHNO3(tổng)= 0,4+0,2=0,6(mol)
=>VddHNO3=0,6/2=0,3(l)= 300(ml)
=>V=300(ml)
=> CHỌN A
Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 7,33 gam A cần 77,41 ml dung dịch HCl 12,9% (D = 1,06 g/ml).
1. Viết các PTHH xảy ra.
2. Xác định khối lượng và % khối lượng từng chất trong A.
3. Tính thể tích dung dịch KOH 4M đủ để phản ứng với Al2O3 có trong 3,665 gam A.
a, PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 102x + 232y = 7,33 (1)
Ta có: \(m_{ddHCl}=77,41.1,06=82,0546\left(g\right)\Rightarrow m_{HCl}=82,0546.12,9\%=10,585\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,585}{36,5}=0,29\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Al_2O_3}+8n_{Fe_3O_4}=6x+8y=0,29\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\left(mol\right)\\y=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,015.102=1,53\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{1,53}{7,33}.100\%\approx20,87\%\\\%m_{Fe_3O_4}\approx79,13\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{Al_2O_3}=0,015.\dfrac{3,665}{7,33}=0,0075\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+2KOH\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{Al_2O_3}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,015}{4}=0,00375\left(l\right)=3,75\left(ml\right)\)
Bài 1 : có 200 ml dung dịch HCL ; 0,2M
a, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ; 0,1M để dung hoà dung dịch axit nói chung .
b, cần bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 5% để dung hoà hết lượng axit trên
Bài 2 : Dung hoà 200 ml dung dịch HCl ; 2M thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 10%
Bài 3: Dung hoà 200ml dd H2SO4 ; 1M bằng dd NaOH 20% . Tính khối lượng NaOH cần dùng .
Bài 4 : Dung hoà 200 ml dd HCl ; 1M = dd NaOH 20% . Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng dd NaOH 20% phải dùng .
Help me !!!!!!!!!
a) NaOH+HCl---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n NaOH =n HCl =0,4(mol)
V NaOH= 0,4/0,1=4(l)=400ml
b) Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
Theo pthhj
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.100}{5}=296\left(g\right)\)
Bài 2
Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.200}{10}=148\left(g\right)\)
Bài 3
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+H2O
n H2SO4=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaOH =2n H2SO4=0,4(mol)
m NaOH=\(\frac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\)
Bài 4
HCl+NaOH---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaCl =n HCl =0,2(mol)
m NaCl=0,2.58,5=11,7(g)
n NaOH =n HCl=0,2(mol)
m NaOH=\(\frac{0,2.40.100}{20}=40\left(g\right)\)
Câu 1:
\(\text{n hcl = 0,2.0,2 = 0,04 mol}\)
\(\text{a, naoh + hcl ---> nacl + h2o}\)
n naoh = n hcl = 0,04 mol
\(\Rightarrow\text{V naoh = 0,04 ÷ 0,1 = 0,4 lít --> V = 400ml}\)
b, \(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,02 mol
\(\Rightarrow\text{--> m dd ca(oh)2 = 0,02. 74÷ 5 .100 = 29,6g}\)
Câu 2 :
\(\text{ n hcl = 0,2.2 = 0,4 mol}\)
\(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,2 mol
\(\Rightarrow\text{m dd Ca(OH)2 = 0,2.74÷10.100 = 148g}\)
Câu 3:
\(\text{2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O}\)
Ta có : nH2SO4=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,2.2=0,4 mol
\(\text{-> mNaOH=0,4.40=16 gam }\)
m dung dịch NaOH=16/20%=80 gam
Câu 4
\(\text{NaOH + HCl -> NaCl + H2O}\)
Ta có: nHCl=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=nNaCl=nHCl=0,2 mol
\(\Rightarrow\text{mNaOH=0,2.40=8 gam}\)
\(\Rightarrow\text{m dung dịch NaOH=8/20%=40 gam}\)
muối là NaCl 0,2 mol -> mNaCl=0,2.58,5=11,7 gam
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là
A. 156,25.
B. 167,50.
C. 230,00.
D. 173,75.
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 167,5.
B. 230.
C. 156,25.
D. 173,75.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mdung dịch tăng = mMg – mX ⇒ mX = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).
⇒ MX = 0,56 : 0,02 = 28 (N2)
Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết.
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,0125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑nNO3–/Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0125 = 0,3475 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50.
B. 230,00.
C. 156,25.
D. 173,75.
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là
A. 156,25.
B. 167,50.
C. 230,00.
D. 173,75
đáp án D
Ta có mKhí = mMg – mdd tăng = 0,56 gam
⇒ MKhí = 0,56 ÷ 0,02 = 28 ⇒ X là khí N2.
Bảo toàn e có nNH4NO3 = (2nMg – 10nN2) ÷ 8 = 0,0125
+ Nhận thấy cuối cùng Na sẽ đi về muối NaNO3 ⇒ Tìm ∑nNO3 có trong dung dịch Y.
Bảo toàn nito ta có nNO3/Y = nHNO3 – 2nN2 – nNH4 = 0,3475 mol.
⇒ nNaOH = 0,3475 mol ⇒ VNaOH = 0,17375 lít = 175,75 ml ⇒ Chọn D