hoà tan 16g hỗn hợp mg và cu vào dung dịch HCl(dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí(ở điều kiện tiêu chuẩn) và chất rắn b. lấy b cho tác dụng với h2so4( đặc) đun nóng sinh ra khí co2: a, viết phương trình hoá học xảy ra. b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp a Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiềuuu
a, Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=16\\x+y=\dfrac{2,24}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,24\\y=0,34\end{matrix}\right.\)
Xem lại đầu bài nha
Cho 12,5g hỗn hợp 3 kim loại : al,cu,mg tác dụng với dd h2so4 dư sau phản ứng, thu đc 10,08 lít khí ở đktc và 3,5g chất rắn không tan . tính khối lượng của mỗi kim loại trong 1 hỗn hợp.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 (1)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (2)
3,5 g chất rắn là mCu
=>mAl,Mg=12,5-3,5=9(g)
nH2=\(\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a \(\Leftrightarrow\)mAl=27a
nMg=b \(\Leftrightarrow\)mMg=24b
Ta có hê:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=9\\1,5a+b=0,45\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,15
mAl=27.0,2=5,4(g)
mMg=24.0,15=3,6(g)
nH\(_2\)=10,08/22.4=0,45mol
PTPU:
2Al+3H2\(_{_{ }}\)SO4->Al2(SO4)3+3H2
2x...........3x........x.............3x(mol)
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
y.............y............y........y(mol)
mCu+mAl+mMg=mhỗn hợp
3,5+54x+24y=12,5g
<=>54x+24y=9(1)
nH2=3x+y=0,45mol(2)
(1),(2)=>x=0,1mol;y=0,15mol
nAl=0,2mol
mAl=0,2.27=5,4g
mCu=3,5g
mMg=12,5-3,5-5,4=3,6g
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch HCl 10 % (lấy dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho 2,52 g hỗn hợp gồm Al Fe Cu vào dd HCl dư. Phản ứg thu đc 0,3g chất rắn là Cu và 1,344l Hiđro ở đktc.
A. Tính tp% của kim loại trog hỗn hợp ban đầu
B. Tính C%của 200g dd HCl Cần dùng
Cần gấp nha
Bài làm:
nH2= 1,344 / 22,4=0,06 mol
Khối lượng Fe và Al là: 2,52 ‐ 0,3= 2,22 g
Fe + 2HCl ‐‐> FeCl2 + H2
x mol 2xmol x mol
2Al + 6HCl ‐‐> 2AlCl3 + 3H2
y mol 3ymol 3/2 mol
56x + 27y = 2,22 ﴾1﴿
x + 3/2y = 0,06 ﴾2﴿
Từ﴾1﴿ và ﴾2﴿ ta có => x= 0,03
=> y=0,02
a/ mFe=0,03.56=1,68g
mAl=0,02.27=0,54g
%mCu=﴾0,3/2,52﴿.100=11,9%
%mFe=﴾1,68/2,52﴿.100=66,6%
%mAl=21,5%
b/ m\(_{ct}\) =0,12.36,5=4,38g
%C \(_{hcl}\)= ﴾4,38/200﴿.100=2,19%
a) Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol = nZn
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam , mCu = 21 - 6,5 = 14,5 gam
Vì kẽm phản ứng hết với HCl nên chất rắn thu được sau phản ứng chỉ còn đồng có khối lượng là 14,5 gam
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2......................0.1\)
Chất rắn X : Cu
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=19.3-6.5=12.8\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(0.2........0.1\)
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
cho 10g hỗn hợp bột của kim loại Al, Mg và Cu vào dd HCl dd. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,08l H2(đktc) và 1g chất rắn không tan
a. viết PTHH
b. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Gọi a,b lần lượt là số mol của Al, Mg (a,b > 0)
_ PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
a mol __________________ 3/2a mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b mol___________________b mol
_ Vì pư xảy ra hoàn toàn thu đc 1g chất rắn ko tan nên
mCu = 1g
_ \(m_{h^2}=10g\Rightarrow27a+24b=9\) (I)
_ \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
=> \(\dfrac{3}{2}a+b=0,45\) (II)
Từ (I) và (II) => a = 0,2; b= 0,15
=> mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
=> %mAl = \(\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\)
_ %mMg = \(\dfrac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\)
=> %mCu = 10%.
Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch X và khí Y. Các khí điều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b)Tính thể tích khí Y
c)Tính C% của các chất có trong dung dịch X
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\) (1)
Theo đề : 0,3........0,1
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\) => Mg dư, O2 phản ứng hết
\(n_{Mg\left(pứ\right)}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg_{dư}+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)(2)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (3)
Khí Y là H2
Theo PT (2) : \(n_{H_2}=n_{Mg\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch X là MgCl2
\(m_{ddsaupu}=0,1.24+0,2.40+75-0,1.2=85,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{\left(0,2+0,1\right).95}{85,2}.100=33,45\%\)
Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch X và khí Y. Các khí điều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b)Tính thể tích khí Y
c)Tính C% của các chất có trong dung dịch X
2) n Mg = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 (mol)
n O2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Mg + 1/2O2 --to> MgO
0,2 <--- 0,1 --------> 0,2
n Mg dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
n MgO = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,2 ------> 0,4 (mol)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 --> 0,2 ------- --------> 0,1 (mol)
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
m Ct=\(\dfrac{100.29,2\%}{100\%}\)=92,2g
m HCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 (mol) > 0,6 (mol) Pứ hết cho ra MgCl2
m dd = m MgO + m Mg + m HCl dd - m H2
= 0,2.40 + 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 110,2 (g)
\(C\%=\dfrac{0,3.95}{110,2}.100\%=25,86\%\)
2) n Mg = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 (mol)
n O2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Mg + 1/2O2 --to> MgO
0,2 <--- 0,1 --------> 0,2
n Mg dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
n MgO = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,2 ------> 0,4 (mol)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 --> 0,2 ------- --------> 0,1 (mol)
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
m Ct=\(\dfrac{100.29,2\%}{100\%}\)
m HCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 (mol) > 0,6 (mol) Pứ hết cho ra MgCl2
m dd = m MgO + m Mg + m HCl dd - m H2
= 0,2.40 + 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 110,2 (g)
\(C\%=\dfrac{0,3.95}{110,2}.100\%=25,86\%\)