Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch X và khí Y. Các khí điều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b)Tính thể tích khí Y
c)Tính C% của các chất có trong dung dịch X
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\) (1)
Theo đề : 0,3........0,1
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\) => Mg dư, O2 phản ứng hết
\(n_{Mg\left(pứ\right)}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg_{dư}+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)(2)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (3)
Khí Y là H2
Theo PT (2) : \(n_{H_2}=n_{Mg\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch X là MgCl2
\(m_{ddsaupu}=0,1.24+0,2.40+75-0,1.2=85,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{\left(0,2+0,1\right).95}{85,2}.100=33,45\%\)