có 5 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng 1 chất màu trắng CaSO4, CaCO3, CaCl2, Ca(NO3)2 ,CaO. hãy nhận biết từng chất bằng phương pháp hóa học
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa hoc.
Dùng H2O, quỳ tím và dd HCl để nhận biết được mỗi chất theo sơ đồ nhận biết sau đây:
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
Trên bàn thí nghiệm có 5 lọ hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng một hóa chất là H2SO4. KOH. Al(NO3)3 . Mg(NO3)2 .NH4NO3 .Bằng phương pháp hóa học mà không dùng chất nào khác hãy nhận biết các lọ hóa chất trên
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, P2O5. Hãy nhận chất dựng trọng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. 6) Trong xây dựng. khi để lâu trong không khí thì trên bề mặt nước vôi trong (Ca(OH)2) sẽ tạo lớp váng trắng (CaCO3). a) Hãy giải thích tại sao? b) Viết phương trình hóa học xảy ra. c) Lớp vâng sấy khô và cân được 11 gam. Hỏi khối lượng Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ hóa xanh: CaO.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
6.
a, Xuất hiện váng trắng CaCO3 do Ca(OH)2 pư với CO2 trong không khí.
b, PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
c, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,11.74=8,14\left(g\right)\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất rắn màu trắng trong 3 lọ mất nhãn gồm các lọ sau : NaCl, Na2SO4 và CaCO3
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Hòa tan các chất vào nước dư:
+ Chất rắn tan: NaCl, Na2SO4 (1)
+ Chất rắn không tan: CaCO3
- Cho các chất ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong ba lọ mất nhãn sau: Cao,P2O5,muối ăn.
- Trích mẫu thử
- Cho từng chất bột vào nước, khuấy đều rồi cho quỳ tím vào
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(P_2O_5\)
\(PTHH:P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(CaO\)
\(PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Quỳ tím không đổi màu
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Bài 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: CaCO3, NaCl; SO3; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ?
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Hòa tan các chất vào nước dư, cho giấy quỳ tím tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: CaCO3, MgO (I)
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ dd tạo thành không đổi màu QT: NaCl
- Cho các chất rắn ở (I) tác dụng với dd HCl dư
+ Chất rắn tan dần, sủi bọt khí: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn tan dần, không hiện tượng khác: MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O