Cạnh góc vuông kề với góc 60\(^o\) của một tam giác vuông bằng 3.Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt,hãy tìm cạnh huyền và cạnh vuông còn lại(lm tròn đến chữ số thập phân thứ 4)
Cạnh góc vuông kề với góc 60 ° của một tam giác vuông bằng 3. Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Cạnh góc vuông kề với góc \(60^0\) của một tam giác vuông bằng 3. Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Xét ΔABC vuông tại A có
\(AC=AB\cdot\tan60^0=3\sqrt{3}\simeq5,1962\left(cm\right)\)
=>\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=6\left(cm\right)\)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng \(\alpha\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc nhọn kề với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\alpha\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi \(b=12cm,\alpha=42^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng α . Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 12cm, α = 42 ° (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠ (ACB) = α thì:
Khi b = 12 (cm), α = 42 ° thì
c = 12tg 42 ° ≈ 10,805 (cm), ∠ (ABC) = 48 ° , a = 12/(cos 42 ° ) ≈ 16,148 (cm).
Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 5cm và 10cm. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Giả sử tam giác ABC có ∠ A = 90 0 , M trung điểm BC; AB = 5cm, AC = 10cm
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
B C 2 = A B 2 + A C 2
BC = 5 2 + 10 2 = 125 ≈ 11,2 (cm)
Mà AM = 1/2 BC (tính chất tam giác vuông)
⇒ AM = 1/2 .11,2 = 5,6 (cm)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc đối diện với nó bằng β . Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, β = 50 ° (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠ (ABC) = β thì:
Trong tam giác vuông có một cạnh góc bằng b, góc đối diện với nó bằng \(\beta\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\beta\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, \(\beta=50^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Nhiệm vụ 1: Học thuộc định lý, viết 4 hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Nhiệm vụ 2: Hãy đặt ra một bài toán cho biết cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông, yêu cầu tính các cạnh và góc còn lại của tam giác vuông ấy.
Nhiệm vụ 3: Hãy đặt ra một bài toán cho biết 2 cạnh của tam giác vuông, yêu cầu tính các cạnh và góc còn lại của tam giác vuông ấy. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thế nào là giải tam giác vuông?
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A.
a) Tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác vuông ABC với góc B bằng ; BC = 10 cm
(Kết quả phép tính được làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
b) Trên nửa mặt phẳng bờ AH không chứa điểm B, vẽ hình vuông AHMN. Cạnh MN cắt cạnh AC tại D. Chứng minh:
c) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi E và F theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh hệ thức: BE.EA + AF.FC = BH.HC
d) Chứng minh hệ thức AH2 = BC.BE.CF
Bài 3: Cho tam giác DEF, biết DE = 6cm, DF