Cho 13,5g Al vào 300g dd H2SO4 9,8%
a.Viết PTHH và tính thể tích H2 sinh ra
b.Tính C% của dd sau phản ứng.
giúp mình với!
Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% (loãng) thu được 7,437 lít khí H2 (điều kiện chuẩn xấp xỉ 24,79)
a) Tìm % mAl2O3.
b) Tính m ddH2SO4 9,8% đã dùng.
c) Tính C% của dd sau phản ứng.
giúp mik câu này vs gấp
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{15,6}\cdot100=34,62\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-34,62=65,38\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{\left(15,6-0,2.27\right)}{102}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,3+0,15\right).98}{9,8}\cdot100=450g\)
c) \(C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(0,1+0,05\right)342}{15,6+450-0,3.2}\cdot100=11\%\)
Cho hỗn hợp các kim loại Al, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với 300g dd H2SO4 9,8%. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Cho hỗn hợp các kim loại Al, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với 300g dd H2SO4 9,8%. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho kim loại Aluminium(Al) vào dd H²SO⁴ 0,5M, phản ứng vừa hết. Sau P/ứng thu đc 7,437 lít H² (ở đkc) a.Viết PTHH? Tính K/lượng Al đã phản ứng?(Biết Al = 27) b.Tính thể tích của dd H²SO⁴ đã dùng ?.•° °•.c.Tính nồng độ mol của dd muối thu đc ?(coi thể tích dd không đổi sau p/ứng) °•.▪︎■□■▪︎.•°[☆]
\(m_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6l\\ C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=\dfrac{1}{6}\approx0,167M\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a. Viết PTHH và tính thể tích H2 thoát ra?.
b. Tính khối lượng Al tham gia Pư ?
c. Tính C% muối Al2(SO4)3 thu được?.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Sửa: \(14,7\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{100\%.98}=0,3(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{200+5,4-0,3.2}.100\%=16,7\%\\ c,m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)\)
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,5M (Al = 27, S = 32) a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)? b. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau p/ư (cho rằng thể tích dd ko thay đổi)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}\approx0,017\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,017}{0,1}\approx0,17M\)
Cho 10,8g Al phản ứng vừa đủ với 200g dd H2SO4 loãng:
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc
b, Tính nồng độ % dd H2SO4 đã dùng
c, Tính nồng độ % dd sau phản ứng
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pt: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(C_{\%}dd_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{58,8}{200}.100\%=29,4\%\)
c) Theo pt: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right) _3}}=m_{Al}+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{H_2}\)
\(=10,8+200-0,6.2=209,6g\)
\(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{68,4}{209,6}.100\%\approx32,6\%\)
4.:Hòa tan a gam Al vào dd H2SO4 9,8% (loãng ,vừa đủ ) thì thu được 6,72 lit khí ở đktc
a)Viết PTHH
b)Tính giá trị của a
c)Tính khối lượng dd H2SO4 đã pư
d).Tính C% của dd thu được sau pư
\(a,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}=300(g)\\ d,n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+300-0,3.2}.100\%=11,22\%\)