Đốt cháy kẽm thu được 20,25g kem oxit .Tinh
a)Khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
b)Tính thể tích và số phân tử khí oxi đã phản ứng
c)tính thể tích của không khí sử dụng cho phản ứng trên biết
Thể tích của không khí bằng 5 lần thể tích của khí oxi
B1)cho cacbon khử khí oxi của kẽm oxit , thu được kẽm và khí cacbon monooxit
a) tính khối lượng kẽm thu được nếu có 20,25g kẽm oxit bị khử
b)Tính khối lượng cacbon tham gia phản ứng
c)Tính thể tích khí CO sinh ra
\(n_{ZnO}=\dfrac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + C --to--> Zn + CO
0,25 0,25 0,25 0,25
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\m_C=0,25.12=3\left(g\right)\\V_{CO}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nZnO = 20,25 : 81 = 0,25 (mol)
pthh : ZnO + C -t-> Zn + CO
0,25 0,25 0,25 0,25
mZn = 0,25 . 65 = 16,25 (G)
mC = 0,25 . 12 = 3 (G)
VCO = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
Đốt cháy 13 gam kẽm Zn trong khí oxi O2, sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
2Zn + O2 -to-> 2ZnO
0.2......0.1
VO2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong không khí sau phản ứng thu được 20,4 g một oxit
a Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng
b tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
giải nhanh giúp mik vs ạ
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3---------0,2 mol
n Al2O3=\(\dfrac{20,4}{102}\)=0,2 mol
=>m Al=0,4.27=10,8g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>Vkk=6,72.5=33,6l
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
nAl2O3 = 20,4 / 102 = 0,2 ( mol )
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
V O2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6(l)
nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 <--- 0,3 <--- 0,2
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
có nFe =2,8/56 = 0,05 mol
a. PTHH : 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b. Theo phương trình , nO2 = 2/3 . nFe = 0,05.2/3 = 1/30 mol
⇒ VO2 = 1/30 .22,4 =0,7467 lít
c. có nFe3O4 = nFe/3 = 0,05/3 = 1/60 mol
⇒ mFe3O4 = 1/60 .232 =3,867 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong không khí sau phản ứng thu được 20,4 g một oxit
a Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng
b tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
lm nhanh giúp mik vs ạ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\dfrac{20,4}{102}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,4.27=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=6,72.5=33,6l\)
mol Al2O3=mA PTHH:Al l2O3/MAl2O3 =20.4÷(27×2+16×3)=0.2(mol)
PTHH:4Al+3O2--t°-->2Al2O3
mol--0.4----0.3-----------0.2
-->m Al phản ứng=nAl×MAl=0.2×27=5.4(g)
b, Vo2=no2×22.4=0.3×22.4=6.72(l)
--->Vkk cần dùng=6.72×100%÷20%=33.6(l)
Vậy.....
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí, sau phản ứng thu được 12,8g lưu huỳnh đioxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của cacbonđioxit tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
nSO2 = 12,8 : 64=0,2 (mol)
pthh : S+ O2 -t->SO2
0,2<--0,2<------0,2(mol)
=> mS= 0,2.32=6,4 (g)
=> VO2= 0,2.22,4=4,48 (l)
ta có
VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5 = 4,48:1/5 = 22.4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---t0---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)