Lập bảng các chữ số la mã.
Với 2 số La Mã : V và I ,có thể lập đc bao nhiêu số La Mã tất cả ( các chữ số V và I có thể lặp lại hoặc ko dùng ) ?
1. Dùng hai chữ số la mã I và X. Viết tập hợp tất cả các số la mã được ghi bằng cả hai chữ số Ở và X
2. Dùng hai chữ số la mã X và V hãy viết tập hợp tất cả các số la mã được ghi bằng cả hai chữ số X và V
câu 1 : A= { IX; XI; XII; XIII; XXI; XXII; XXIII; XXXI; XXXII; XXXII; XXXIII; XXXXI; XXXXII; XXXXIII}
câu 2 : B= { XV; XXV; XXXV; XXXXV}
bạn thấy đúng thì tích nha
Bài 1:Cho các chữ số 0; 1; 2; 7. Hãy viếc tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số trên.
Bài 2:Viết các số sau thành số la mã: 15; 30; 28; 17; 23 (từ 1 đến 30)
Bài 1:
127; 120; 172; 170; 102; 107; 201; 207; 210; 217; 270; 271; 701; 702; 710; 712; 720; 721.
Bài 2:
15 = XV
30 = XXX
28 = XXVIII
17 = XVII
23 = XXIII
với 2 chữ số I;X ta lập được nhiều nhất bao nhiêu chữ số la mã (mỗi chữ số dùng được nhiều lần)
Các số chứa một chữ số X là: IX, XI, XII, XIII.
Các số chứa một chữ số X là: XIX, XXI, XXII, XXIII.
Các số chứa một chữ số X là: XXIX, XXXI, XXXII, XXXIII.
Các số chứa một chữ số X là: XXXIX.
Tổng cộng có 13 số.
nhớ ủng hộ mik nha mn
Bài 1:Cho các chữ số 0; 1; 2; 7. Hãy viếc tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số trên.
Bài 2:Viết các số sau thành số la mã: 15; 30; 28; 17; 23 (từ 1 đến 30)
giải giúp đi cần gấp lắm rùi
Bài 1:
Các số có thể viết được:
102; 107; 120; 127; 170; 172;
201; 207; 210; 217; 270; 271
701; 702; 710; 712; 720; 721
Bài 2:
15: XV
30: XXX
28: XXVIII
17: XVII
23: XXIII
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
uses crt;
var n,dv,tr,ch,ng:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
if n mod 10=0 then
begin
dv:=n mod 10;
ch:=n div 10;
ch:=ch mod 10;
tr:=n div 100;
tr:=tr mod 10;
ng:=n div 1000;
ng:=ng mod 10;
if ng=1 then write('M');
case tr of
1: write('C');
2: write('CC');
3: write('CCC');
4: write('CD');
5: write('D');
6: write('DC');
7: write('DCC');
8: write('DCCC');
9: write('CM');
end;
case ch of
1: write('X');
2: write('XX');
3: write('XXX');
4: write('XL');
5: write('L');
6: write('LX');
7: write('LXX');
8: write('LXXX');
9: write('XC');
end;
end;
readln;
end.
Khái niệm số La Mã :
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Bài làm :
Số nguyên N (1 < N < 1000 )
N không phải số tròn chục :
D 500 (năm trăm) (quingenti)M 1000 (một ngàn) (mille)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có "tính trừ" trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IVhay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:• II hay ii cho hai • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong cácđơn thuốc.
• IV, iv, IIII, hay iiii cho bốn
• VI hay vi cho sáu.
• VII hay vii cho bảy.
• VIII hay viii cho tám.
• IX hay ix cho chín .
1.Dùng 2 chữ số La Mã : I và X , hãy viết tất cả các số La Mã đc ghi bằng cả 2 chữ I và X
2.Cho 2 chữ số V và X hãy tập hợp các số có cả hai chữ V và X
3. Viết các số sau bằng số La Mã
a, 1919
b,2626
1, IX;XI;I;X
2, XV
3,
a,1919=MCMXIX
b mik ko biết
Hok tốt !!!!!!!!!!
\(1.A=\left\{IX,XI,XII,XIII,XXI,XXII,XXIII,XXXI,XXXII,XXXIII,XXXXI,XXXXII,XXXXIII\right\}\)
\(2.B=\left\{XV,XXV,XXXV,XXXXV\right\}\)
\(3.1919=MCMXIX\)
\(2626=MMDCXXIV\)
lớp 3 thôi
a) ( 1 + 1 x 2 ) x 10 so với ( 10 + 10 x 20 ) x 1
b) 1/1 + 1/1 x 2/2 so với 1 + 1 x 2
c) 1+2-3+4-5+6-7+8-9 so với 0+1-2+3-4+5-6+7-8+9
d) Viết số La Mã lớn nhất mà bạn cho đó chắc chắn đó là số la mã lớn nhất ( cấm cộng , trừ , nhân , chia )
e) Viết số La Mã nhỏ nhất mà bạn cho đó chắc chắn đó là số la mã nhỏ nhất ( cấm cộng , trừ , nhân , chia )
f) Viết các số La Mã nhiều chữ nhất
g) Viết các số La Mã ít chữ nhất
h) Viết số La Mã trung bình
i) Viết các số sau thành chữ số La Mã : 9, 49, 69, 490, 409, 449, 494, 609, 690, 669, 696, 1999, 2999, 3999,
i.2) Viết các số sau thành chữ số La Mã ( tui khẳng định chắc chắn ghi được ): 4000, 9000, 10.000, 1.000.000
a) Dùng que tính sắp xếp các số sau bằng chữ số La Mã: 2;4;9;10;11;20
b) Hãy dùng que tính xếp số tuổi của em bằng chữ số La Mã.
a) Học sinh tự thực hành.
b) Học sinh tự thực hành.