Câu 1:có hỗn hợp gồm các chát rắn NaCO3,NaCl2,CaCl2,NaHCO3
làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ
Cho hỗn hợp gồm các chất rắn là Al2O3, SiO2, Fe2O3 vào dung dịch có chứa một chất tan X (dư), sau phản ứng thu được một chất rắn Y duy nhất. Cho biết X, Y có thể là chất gì, viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
+ Dung dịch X có thể là dd axit : VD dd HCl ⇒ Y là SiO2
PTHH:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
+ Dung dịch X có thể là dd bazơ mạnh: VD: NaOH đặc ⇒ Y là Fe2O3
PTHH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH ----đặc,to→ Na2SiO3 + H2O
X và Y có thể là HCl và $SiO_2$
PTHH :
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Làm thế nào để thu được khí oxi tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm O2, CO2 và SO2 Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học minh họa
ta sục qua Ca(OH)2
thu đc O2 tinh khiết
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
Cho hh đi qua dd \(Br_2\) thì \(SO_2\) bị giữ lại
\(SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4\)
Sau đó cho hh khí còn lại td với \(Ca(OH)_2\) thì \(CO_2\) có kết tủa còn \(O_2\) ko phản ứng sẽ thoát ra
\(Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa \(CaCO_3\) đem nhiệt phân ở nhiệt độ cao thu được \(CO_2\)
\(CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Còn lại là \(O_2\) tinh khiết
Hỗn hợp A gồm các dung dịch:NaCl,Na2SO4,MgSO4,MgCl2,CaCl2,Ca(HCO3)2.Làm thế nào để thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp
- Đổ dd Ba(OH)2 dư rồi loại bỏ kết tủa, thu được hh gồm Ba(OH)2 dư, NaCl, NaOH, BaCl2 và CaCl2
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
\(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(MgCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+CaCO_3\downarrow+2H_2O\)
- Đổ dd Na2CO3 dư rồi loại bỏ kết tủa, thu được hh gồm NaCl, NaOH và Na2CO3 dư
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
- Đổ dd HCl dư thu được hh gồm NaCl và HCl dư
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cô cạn dd đến khi HCl bay hơi hết, ta thu được NaCl tinh khiết
Muối ăn (NaCl) bị lẫn tạp chất: Na2SO4, MgCl2, MgSO4, CaCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ các tạp chấ để thu được NaCl tinh khiết. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Phương trình hóa học:
(1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (X)
(2) H2 + S (Y) H2S (Z)
(3) H2S + CuSO4 (T) → CuS↓ + H2SO4
Phương trình hóa học:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Câu 1:Có 3 lọ ko nhãn đựng 3 dung dịch ko màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: Trình bày phương pháp để thu được các chất tinh khiết sau từ các hỗn hợp Viết các phương trình phản ứng nếu có:
a, CO2 trong hỗn hợp CO2 và SO2
b, CH4 trong hỗn hợp CH4 và C2H4
Câu 1.
Cho 3 chất vào nước:
-Hồ tinh bột: không tan
-glucozơ, saccarozơ: tan
Cho dung dịch của 2 chất tác dụng với dd AgNO3/NH3,
-glucozơ: có phản ứng tráng gương
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow\left(ddNH_3\right)2Ag+C_6H_{12}O_7\)
Câu 2.
a.Sục 2 khí qua dd H2S, ta thấy có khí CO2 thoát ra, ta thu được khí CO2
\(SO_2+2H_2S\rightarrow3S+2H_2O\)
b.Sục 2 khí qua dd Brom dư, ta thấy có khí CH4 thoát ra, ta thu được khí CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N 2 , C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H 2 S O 4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
1 Từ các chất rắn ban đầu: Al2O3, NaCl, PbO, Cu(NO3)2 . Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế các kim loại tương ứng: Al, Na, Pb, Cu bằng các phương pháp thích hợp, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ 250ml dung dịch KOH 2M. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,56 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 107,5 gam muối khan. Tìm giá trị của m?
1. \(Al_2O_3\underrightarrow{^{đpnc}}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
\(NaCl\underrightarrow{^{đpnc}}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
2. Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\\n_{NH_4NO_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Cho pư với KOH: \(n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
BTNT K, có: nKAlO2 = nKOH = 0,5 (mol)
BTNT Al, có: nAl + 2nAl2O3 = nKAlO2 ⇒ a + 2b = 0,5 (1)
- Cho pư với HNO3: \(n_{N_2O}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
BTNT Al có: nAl(NO3)3 = nAl + 2nAl2O3 = a + 2b (mol)
Mà: mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 107,5 (g)
⇒ 213(a+2b) + 80c = 107,5
⇒ 213a + 426b + 80c = 107,5 (2)
BT e, có: 3nAl = 8nN2O + 8nNH4NO3 ⇒ 3a = 8.0,025 + 8c (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=0,1.27+0,2.102=23,1\left(g\right)\)
a,trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp dạng bột gồm muối ăn cát bột gỗ coi bột gỗ chỉ có Xenlulozo D bột gỗ = 0,8 gam/cm3
b,có một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 ,SO2 Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết
a, Hoà tan hh vào nước:
- Gỗ nổi lên mặt nước (Dgỗ < Dnước do 0,8 < 1) và ko tan trong nước
- NaCl hoà tan vào nước
Ta lọc lấy gỗ và đem đi cô cạn thu được NaCl tinh khiết
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư CO2 và SO2 bị hấp thụ
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O
1/ Cho hỗn hợp gồm có ba chất rắn : AlO3, SiO2 và Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho thí dụ và viết các phương trình phản ứng minh họa
2/ Hỗn hợp B gồm MgO, Fe2O3, CuO có khối lượng 9,6 gam. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau
-Để hòa tan hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ 80 ml dung dịch HC1 2M
-Dẫn khí H2 dư qua phần 2 nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,08 gam nước.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B ?
1, A có thể là một axit thông thường, B là SiO2
VD: A là HCl
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
2, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\\n_{CuO}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét phần 1:
\(n_{HCl}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
PTHH:
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
0,5a--->a
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,5b------>3b
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,5c--->c
- Xét phần 2:
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,5b----------------------------->1,5b
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,5c------------------------>0,5c
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}40a+160b+80c=9,6\\a+3b+c=0,08\\1,5b+0,5c=0,06\end{matrix}\right.\)=> nghiệm âm bạn ơi :)