Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo PTHH?
Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H 2 O
Thực tế thì khối lượng H 2 O dùng để tôi vôi sẽ là : 56x70/100 = 39,2(kg)
Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : 39,2/18 ≈ 2,2 (lần)
Vôi sống (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hoá học CaO + H2OàCa(OH)2. Nếu dung lượng CaO đã dùng 28 gam và lượng nước đã tham gia phản ứng là 9 gam , thì khối lượng của vôi tôi là Ca(OH)2:
A.37gam B.38 gam C. 39gam D.40 gam
BTKL: \(m_{Ca(OH)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=28+9=37(g)\)
áp dụng đl bảo toàn khối lượng:
mCa(OH)2=mCaO+mH2
mCa(OH)2=28+9=37gam
Vôi tôi (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hóa học CaO + H20 => Ca(OH)2. Nếu lượng CaO đã dùng là 28g và lượng nước tham gia phản ứng là 9g, thì khối lượng của vôi tôi Ca(OH)2
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
Tính khối lượng của voi Tôi có thể thu được khi cho 140 kilôgam vôi sống cao tác dụng với nước nước biết trong vôi sống có chứa 10% tạp chất
Cho 1,365 gam một kim loại kiềm A tan hoàn toàn vào H2O thu được 1 dung dịch có khối lượng nước lớn hơn so với lượng nước đã dùng là 1,33 gam. Tìm A
2A + 2H2O → 2AOH + H2
Ta có: mdd tăng = mA - mH2 → mH2 = 1,365 - 1,330 = 0,035 (g)
→ nH2 = 0,0175 mol → nA = 2.nH2 = 0,035 mol
→ MA = mA : nA = 1,365 : 0,035 = 39 (g/mol)
Vậy X là K.
Giúp mình nhe
Bài 1: Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh họa bằng PTHH.
Bài 2: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%
Bài 3: Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hay cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
1.
CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaC03 (đá vôi).
Phương trình hóa học
CaO+CO2→CaCO3
2.1 tấn = 1000kg
CaCO3 --t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít etilen a). viết pthh b). tính thể tích oxi bằng 20% thể tích không khí c). tính khối lượng CO2 sinh ra d). không khí cần dùng , biết thể tin dẫn toàn bộ khí CO2 trên thu đc dd nước vôi trong dư , tính khối lượng kết tủa
a, nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,3 ---> 0,2
b, VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
c, mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (g)
d, Vkk = 6,72 . 5 = 33,6 (l)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,2 <--- 0,2 ---> 0,2
mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20 (g)