Một vật dao động điều hòa với phương trình x=5cos(4pi—pi/2)(cm). Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1=2,5(cm) đến x2=—2,5(cm).
A. 1/6(s)
B. 1/5(s)
C. 1/20(s)
D.1/12(s)
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos ( 6 πt + π 6 ) cm . Số lần vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều âm kể từ thời điểm t = 2 s đến t = 3,25 s là:
A. 3 lần.
B. 5 lần.
C. 2 lần.
D. 4 lần
Tại t = 2s vật đi qua vị trí x = 3 2 A = 2 , 5 3 c m theo chiều âm.
→ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn.
+ Khoảng thời gian ∆ t tương ứng với góc quét
+ Ứng với góc quét 6 π vật đi qua vị trí thỏa mãn yêu cầu bài toán 3 lần, với 1 , 5 π vật chưa đi qua vị trí bài toán yêu cầu.
→ Vậy có tất cả 3 lần.
Đáp án A
Một vật dao động điều hòa theo phương ngang có tốc độ góc rad/s. Lúc vật ở vị trí 3 cm thì truyền cho nó vận tốc 20 cm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật ở vị trí 2,5 và theo chiều dương. Lập phương trình dao động.
A. x=5cos(5πt + π/4) (cm)
B. x=4cos(5πt + π/4) (cm)
C. x=5cos(5πt - π/4) (cm)
D. x=4cos(5πt - π/4) (cm)
Chọn gốc thời gian lúc vật ở vị trí 2,5√2 (em ghi sai chổ đó)
Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 4cos(π.t - π/6) cm .Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ x1=−2√2 cm đến vị trí có li độ x2 = 2√3 cm theo chiều âm là :
Ta có : \(A=4cm\)
\(cos\alpha_1=\dfrac{-2\sqrt{2}}{4}=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow\alpha_1=\dfrac{3\pi}{4}rad\)
\(cos\alpha_2=\dfrac{2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow\alpha_2=\dfrac{\pi}{6}rad\)
\(\Delta\varphi=\left(\dfrac{\pi}{2}-\dfrac{3\pi}{4}\right)+\left(\dfrac{\pi}{2}-\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{\pi}{12}rad\)
Có : \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{\pi}=2s\)
\(\Delta t=\dfrac{\Delta\varphi}{2\pi}.T=\dfrac{\dfrac{\pi}{12}}{2\pi}.2=\dfrac{1}{12}s\)
Vậy ...
Hình ảnh biểu diễn :
Một vật dao động với phương trình x = 6cos(4πt + π/6 ) (cm) (t tính bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ − 3 3 cm là
A. 7 /24 s
B. 1/ 4 s
C. 5 /24 s
D.1/ 8 s
Một vật dao động điều hòa theo trục Ox , biết kể từ lúc bắt đầu doa động vật đi từ vị trí x=0 đến vị trí \(x = {A \sqrt{3} \over 2} \)cm theo chiều dương mất một khoảng thời gian ngắn nhất \(\frac{1}{60}\) (s) , tại thời điểm t=0 vật có vị trí li độ 2cm vật có vận tốc \(40\pi\sqrt{3}\) cm/s . xác định py dao động , pt lực hồi phục
Một vật dao động với phương trình x = 6cos(4πt + π 6 ) (cm) (t tính bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ −3√3 cm là
A. 7 /24 s.
B. 1/ 4 s.
C. 5 /24 s.
D. 1/ 8 s.
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T = 2s. Biết khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = 1,8 cm theo chiều dương đến x 2 = 3 cm theo chiều âm là 1/16 s. Biên độ dao động là
A. 1,833 cm.
B. 1,822 cm.
C. 0,917 cm.
D. 1,834 cm.
Chọn A.
Theo bài ra: t 1 + t 2 = 1 / 6 s , thay
ta được:
Dùng máy tính giải phương trình này, tính ra: A = 1,833 cm.
Bài 1: Một vật dao động điều hòa trên trục x'Ox ( O trùng VTCB). Khi vật ở các tọa độ x1= 2cm và x2= 3cm thì nó có các vận tốc v1= 4picăn3 cm/s v2= 2picăn7 cm/s. Chọn to=0 khi vật qua x1=2cm và đi theo chiều dương
a) viết phương trình li độ
b) xác định thời điểm để vật qua vị trí x1 lần đầu theo chiều âm (kể từ to=0)
Bài 2: Một vật dao động điều hòa giữa hai điểm M và N, O là trung điểm của MN. Thời gian vật đi từ O đến M (hay đến N) là 6s. Tính thời gian vật đi từ O đến điểm giữa của OM (hay ON)
Mỗi câu hỏi bạn nên hỏi 1 bài thôi nhé.
Bài 1:
Áp dụng công thức độc lập thời gian: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow A^2= 2^2+\dfrac{(4\pi\sqrt 3)^2}{\omega^2}=3^2+\dfrac{(2\pi\sqrt 7)^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow \omega=2\pi\) (rad/s)
Và \(A=4\) (cm)
Tìm pha ban đầu \(\varphi\) bằng cách: \(\cos(\varphi)=\dfrac{x_1}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Ban đầu vật đi theo chiều dương \(\rightarrow \varphi <0\)
\(\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{3}\)
Vậy PT: \(x=4\cos(2\pi t-\dfrac{\pi}{3})\) (cm)
b)
Biểu diễn dao động của vật bằng véc tơ quay như hình vẽ
Thời điểm đầu tiên vật qua x1 theo chiều âm ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay \(\alpha =60.2=120^0\)
Thời gian: \(i=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{1}{3}s\)
Bài 2:
O chính là vị trí cân bằng với 2 biên là M, N
Thời gian vật đi từ O đến M là T/4
\(\Rightarrow T/4=6\Rightarrow T =24s\)
Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay ta có:
Vật đi từ O đến trung điểm I của ON ứng với véc tơ quay từ P đến Q
Góc quay: \(\alpha =30^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{30}{360}T=\dfrac{1}{12}.24=2(s)\)
Một vật dao động điều hòa đi từ vị trí có li độ x = -2,5 cm đến N có li độ x = +2,5 cm trong 0,5 s. Vật đi tiếp 0,9 s nữa thì quay lại M đủ một chu kỳ. Biên độ dao động là
A. 5 2 cm
B. 2,775 cm
C. 5,000 cm
D. 2,275 cm