So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a. \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{-3}{8}\)
b. \(\frac{-3}{7}\) và \(2\frac{1}{2}\)
c. -3.9 và 0.1
d. -2.3 và 3.2
So sánh các cặp số hữu tỉ sau
a) 1/8 và -3/7
b) -3/7 va 2 1/2
c) -3.9 và 0.1
d) -2.3 và 3.2
a)\(\frac{1}{8}>0;\frac{-3}{7}< 0\Rightarrow\frac{1}{8}>0>\frac{-3}{7}\Rightarrow\frac{1}{8}>\frac{-3}{7}\)
b)\(\frac{-3}{7}< 0;2\frac{1}{2}>0\Rightarrow\frac{-3}{7}< 0< 2\frac{1}{2}\Rightarrow\frac{-3}{7}< 2\frac{1}{2}\)
c)\(-3,9< 0;0,1>0\Rightarrow-3,9< 0< 0,1\Rightarrow-3,9< 0,1\)
d)\(-2,3< 0;3,2>0\Rightarrow-2,3< 0< 3,2\Rightarrow-2,3< 3,2\)
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\frac{2}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8}\) b) \( - 0,85\) và \(\frac{{ - 17}}{{20}}\);
c) \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) và \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) d) \( - 1\frac{3}{{10}}\) và \(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right)\).
a) Ta có: \(\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 16}}{{40}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 15}}{{40}}\)
Do \(\frac{{ - 16}}{{40}} < \frac{{ - 15}}{{40}}\,\, \Rightarrow \,\frac{2}{{ - 5}} < \frac{{ - 3}}{8}\).
b) Ta có: \( - 0,85 = \frac{{ - 85}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{{20}}\). Vậy \( - 0,85\)=\(\frac{{ - 17}}{{20}}\).
c) Ta có: \(\frac{{37}}{{ - 25}} = \frac{{ - 296}}{{200}}\)
Do \(\frac{{ - 137}}{{200}} > \frac{{ - 296}}{{200}}\) nên \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) > \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) .
d) Ta có: \( - 1\frac{3}{{10}}=\frac{-13}{10}\) ;
\(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right) = \frac{{-13}}{{10}}\).
Vậy \(- 1\frac{3}{{10}} =-(\frac{{-13}}{{-10}})\,\).
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{3}\) và \(\frac{1}{{200}}\);
b) \(\frac{{139}}{{138}}\) và \(\frac{{1375}}{{1376}}\);
c) \(\frac{{ - 11}}{{33}}\) và \(\frac{{25}}{{ - 76}}\).
a) Ta có \(\frac{{ - 2}}{3} < 0\) và \(\frac{1}{{200}} > 0\) nên \(\frac{{ - 2}}{3}\)<\(\frac{1}{{200}}\).
b) Ta có: \(\frac{{139}}{{138}} > 1\) và \(\frac{{1375}}{{1376}} < 1\) nên \(\frac{{139}}{{138}}\) > \(\frac{{1375}}{{1376}}\).
c) Ta có: \(\frac{{ - 11}}{{33}} = \frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{{25}}{{ - 76}} = \frac{{ - 25}}{{76}} > \frac{{ - 25}}{{75}} = \frac{{ - 1}}{3}\,\,\,\, \Rightarrow \frac{{25}}{{ - 76}} > \frac{{ - 11}}{33}\).
a: -2/3<0<1/200
b: 139/138>1
1375/1376<1
=>139/138>1375/1376
c: -11/33=-1/3=-25/75<-25/76
So sánh các cặp số hữu tỷ sau:
a, \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{-3}{8}\)
b, \(\frac{-3}{7}\) và 2\(\frac{1}{2}\)
c, -3,9 và 0,1
d, -2,3 và 3,2
Giúp với ạ 3h 15 mk cần rồi
a)1/8>(-3/8)
b)(-3/7)<2;1/2
c)(-3.9)<0.1
d)-(2.3)<3.2
so sánh hai cặp số hữu tỉ
c) -3.9 và 0.1
d)-2.3 và 3.2
ai giúp mình vs mai nộp oy hu hu
ôi trời :-3.9<0 và 0.1>0 =>-3.9>0.1
-2.3<0 và 3.2>0 =>-2.3<3.2
a) Ta có:
-3 . 9 = -27
0 . 1 = 0
Vì -27 < 0 nên -3 . 9 < 0 . 1
b) Ta có:
-2 . 3 = -6
3 . 2 = 6
Vì 6 < - 6 nên -2 . 3 < 3 . 2
Bài 1.hãy sắp xếp hết số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần
a,\(\frac{19}{33};\frac{6}{11}và\frac{13}{22}\)
b, \(\frac{-18}{12};\frac{-10}{7};\frac{-8}{5}\)
bài 2 so sánh các số hữu tỉ sau theo cách nhanh nhất
a,-4 và \(\frac{1}{13}\)
b,\(\frac{11}{12}và\frac{19}{18}\)
c, \(\frac{-17}{16}và\frac{-33}{34}\)
d, \(\frac{3}{8}và\frac{13}{40}\)
e, \(\frac{2001}{-2002}va\frac{4587}{4565}\)
Bài 2
e)2001/-2002<0
4587/4565>0
=>4587/4565>2001/-2002
So sánh các cặp số hữu tỷ
a,\(\frac{1}{8}\)và \(\frac{-3}{8}\)
b,\(\frac{-3}{7}\) và 2\(\frac{1}{2}\)
c, -3,9 và o,1
d, -2,3 và 3,2
Help me!!! 3h 15 cần rồi
a,\(\frac{1}{8}>0>\frac{-3}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{8}>\frac{-3}{8}\)
b,\(2\frac{1}{2}=\frac{5}{2}\)
\(\frac{-3}{7}< 0< \frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{-3}{7}< \frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{-3}{7}< 2\frac{1}{2}\)
c,\(-3,9< 0< 0,1\)
\(\Rightarrow-3,9< 0,1\)
d,\(-2,3< 0< 3,2\)
\(\Rightarrow-2,3< 3,2\)
Chúc bạn học giỏi nha!!!
K cho mik vs nhé
Ta thấy:
a) -3/8 < 0 < 1/8
=> -3/8 < 1/8
b) -3/7 < 0 < 1/2
=> -3/7 < 1/2
c) -3,9 < 0 < 0,1
=> -3,9 < 0,1
d) -2,3 < 0 < 3,2
=> -2,3 < 3,2
Ngoài ra bn có thể lm cách quy đồng tử hoặc mẫu
1) Tìm các phân số có tử số 11 nằm giữa \(-\frac{13}{2}\) và \(-\frac{13}{3}\)
2) Cho \(\frac{c}{d}\) \(< \frac{a}{b}\) < 1, a, b, c, d là những số nguyên dương. Hãy so sánh \(\frac{a}{b},\frac{c}{d}\) với \(\frac{a+d}{b+c}\)
3) hãy tìm tất cả các cặp số hữu tỉ đối nhau có mẫu là 7, nằm giữa \(-\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{2}\)
Bài 1:
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{-13}{2}< \dfrac{11}{a}< \dfrac{-13}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-143}{26}< \dfrac{-143}{-13a}< \dfrac{-143}{33}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{143}{26}>\dfrac{143}{-13a}>\dfrac{143}{33}\)
hay \(a\in\varnothing\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)