Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A trong a gam khí oxy thu được 8,8 khí cacbonđioxít ( CO2) và 3,6 gam H2O
a) Viết công thức về phản ứng hóa học đã xảy ra
b) Tính a (gam)
c) Tìm CTHH của a
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A( chỉ có C, H) cần 6,4 gam khí oxi và thu được 4,4 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước.
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên. b. Tính m. c. Lập CTHH của A( theo 2 cách).
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
b,c) ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
a, 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
c, \(\Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8g\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất cơ A thu được 4,4 gam CO² và 3,6 gam H2O a) Xác định công thức phân tử của A b) Chất A có phản ứng hóa học đặc trưng nào ?
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (dktc) . Sau khi kết thúc phản ứng thu dc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O . Tìm công thức hóa học của X( biết công thức đơn giản la CTHH cua X)
HD:
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
A + O2 ---> CO2 + H2O
Trong A chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong A có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức A : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức A là : C3H8O
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất có công thức phân tử C 2 H 6 O 2 thu được V lít khí CO 2 và 5,4 gam H 2 O a. Viết phươ ng trình hóa học xảy ra b. Tính V và a
C2H6O2+2,5 O2-to>2CO2+3H2O
0,1-----------------------0,2--------0,3
n H2O=0,3 mol
=>VCO2=0,2.22,4=4,48l
=>a=mC2H6O2=0,1.62=6,2g
a, PT: \(C_2H_6O_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_6O_2}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O_2}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!