a/ CT : A + O\(_2\) -----> CO\(_2\) + H\(_2\)O
b/ n CO\(_2\)= 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
n H\(_2\)O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
=> n O\(_2\) = 0,2 mol
=> a là : 16 . 0,2 = 3.2 (g)
a/ CT : A + O\(_2\) -----> CO\(_2\) + H\(_2\)O
b/ n CO\(_2\)= 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
n H\(_2\)O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
=> n O\(_2\) = 0,2 mol
=> a là : 16 . 0,2 = 3.2 (g)
đốt cháy hoàn toàn 9 gam photpho đỏ(P) trog không khí,ta thu được 15 gam hợp chất điphotpho pentaoxit(P2O5).
- Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
- tính khối lượng Oxi đã phản ứng.
đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8.96 lit O2 thu được 4.48 lít CO2 và 7.2g H2O tìm cthh của A. Biết DA/H2=8. cac khi đo dktc.r
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 hợp khí hữu cơ A thu được 224 cm3. Khí Co2 ở điều kiện tiêu chuẩn và o,18g nước. Lập công thức phân tử của A biết tỉ khối đối của A với Hidro bằng 30
đốt cháy hoàn toàn 23 g hợp chất A trong Oxi thu được 16,8 l CO2(đktc) và 18 g H2O. Mặt khác hóa hơi m gam chất A thu được thể tích đúng bằng 34,78% thể tích của m gam khí Oxi(đktc). Tìm công thức phân tử của chất A
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất vô cơ A thu được 4,48 lít O2 (đktc) và 3,36 gam H2O. Tìm cthh của A.
1)trộn tỉ lệ với thể tích(đo ở cùng diều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng14,75?
2) Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2(đktc) .Sau khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm CTHH của X (Biết công thức dạng đơn giảng chính là công thức hóa học của X)
b- Viết pthh đốt cháy X ở trên?