một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là bao nhiêu?
Một loại quặng chứa 82% Fe 2 O 3 . Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
A. 57,4%
B. 57,0 %
C. 54,7%
D. 56,4 %
A là một quặng sắt chứa 50% Fe2O3, B là một loại quặng sắt khác chứa 60% Fe3O4 trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ về khối lượng là mA/mB= 4/2 ta được quặng C. Tìm khối lượng của Fe trong quặng C.
A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong một tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt? 2. Trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 2:5 ta được quặng C có bao nhiêu kg sắt
a) A là một loại quặng chứa 60% Fe2O3; B là một loại quặng khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng nào chứa nhiều sắt hơn? là bao nhiêu kg?
b) Trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ khối lượng là mA:mB=2:5 ta được quặng C. Hỏi trong 1 tấn quặng C có bao nhiêu kg Sắt
%mFe ( trong A ) =
=> mFe ( trong A ) =
Vậy trong 1 tấn quặng A có chứa 420 kg Fe
%mFe ( trong B ) =
=> mFe ( trong B ) =
Vậy trong 1 tấn quặng B có chứa 504 kg Fe
%mFe2O3 =
%mFe3O4 =
=> mFe( quặng A trong C ) =
mFe ( quặng B trong C ) =
=> mFe ( trong C ) = 126 + 352,8 = 478,8 (kg)
A là một loại quặng chứa 40% Fe2O3, B là một loại quặng chứa 50% Fe3O4. Trộn A vs B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 1 : 2, ta đc quặng C. Tính khối lượng của sắt trong quặng C.
Y là một loại quặng có chứa Al2O3, Fe2O3 và SiO2 có thành phần phần trăm khối lượng lần lượt là: 71,4%; 16% và 12,6%. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 100 gam quặng trên.
\(m_{Al2O3}=100.71,4\%=71,4\left(g\right)\)
\(n_{Al2O3}=\frac{71,4}{102}=0,7\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=16\%.100=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SiO2}=100.12,6\%=12,6\left(g\right)\)
\(n_{SiO2}=\frac{12,6}{60}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,7.2.27=37,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Si}=0,21.28=5,88\left(g\right)\\m_O=2,82.16=45,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.