để m g nhôm trong không khí 1 thời gian thu đc chất rắn A có kl 2,802g. Hòa tan chất rắn A bằng Hcl dư thấy 3.36l H2
a. Tính %al %al2o3 trong A
b.Tính %Al bị õi hóa thành Al2O3
Để m gam KL nhôm trong không khí 1 thời gian thu đc chất rắn A có kl 2,802 g. Hòa tan A bằng HCl dư thấy thoát ra 3,36 l H2 ở dktc
1, Tính % KL nhôm và nhôm oxit có trong A
2, Tính kl nhôm bị oxi hóa thành nhôm oxit
a,PT:
4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
2Al + 6HCl----->2AlCl3 + 3H2
Ta có :
nH2=3.36/22.4=0.15 (mol)
=> nAl = 0.1 (mol)
=> mAl= 0.1*27=2.7 (g)
=> mAl2O3 = 2.802-2.7=0.102 (g)
=> %mAl = 2.7/2.802 *100=96.36%
=> %mAl2O3 = 100-96.36 = 3.64%
b, Ta có :
nAl2O3 = 0.102/102 =0.001 (mol)
=> nAl trong Al2O3=0.001*2 = 0.002(mol)
=> mAl = 0.002*27 =0.054 (g)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 51,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với KOH loãng dư thì thấy còn 10,24gam chất rắn không tan, lượng KOH phản ứng là 17,92 gam. Đem phần 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy xuất hiện 2,688lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 63,82 gam muối. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. HIệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 32%
B. 50%
C. 67%
D. 83%
Chọn đáp án C
Vậy hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%.
B. 7,5%.
C. 5,0%.
D. 6,8%.
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%
B. 7,5%
C. 5,0%
D. 6,8%
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%.
B. 7,5%.
C. 5,0%.
D. 6,8%.
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
a) $n_{Al} = 0,2(mol)$
b)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{294.20\%}{98} = 0,6(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3} = \dfrac{0,6 - 0,2.1,5}{3} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.102 = 10,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 10,2 + 294 - 0,3.2 = 309(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,2.342}{309}.100\% = 22,1\%$
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần một hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe, Al2O3
B. Fe2O3, Fe, Al2O3
C. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
D. Fe, Al2O3
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 80%.
Khối lượng mỗi phần là 24,06 gam, gồm Al (a), Al2O3 (b) và Cr2O3 (c)
—> 27a + 102b + 152c = 24,06 (1)
nNaOH = a + 2b = 0,34 (2)
2Al + Cr2O3 —> Al2O3 + 2Cr
2x………x………x… ….2x
m rắn = 152(c – x) + 52.2x = 7,68 (3)
nO = 3b + 3c
—> nH2O = 3b + 3c
Bảo toàn H
—> nHCl = 6b + 6c + 0,11.2
—> m muối = 27(a + 2b) + 52.2c + 35,5(6b + 6c + 0,11.2) = 61,57 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,1; b = 0,12; c = 0,06; x = 0,03
—> H = 2x/a = 60%
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HC1 thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
B. Al, Fe, Al2O3
C. Fe, Al2O3
D. Cả A, C đúng.
Đáp án A
2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Vì chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau nên số mol mỗi chất trong hai phần đều bằng nhau.
Vì phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH có xuất hiện khí nên Y có Al.
Do đó Y có Al, Fe, A12O3 và có thể có Fe2O3.