a) Tìm số nguyên a, b biết:
\(\frac{a}{5}+1=\frac{1}{b-1}\)
Tìm 3 số nguyên dương a; b; c biết:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{4}{5}\)
ai giải được câu này chắc chắn được hoc24h tich cho
Tìm 3 số nguyên dương a; b; c biết:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{4}{5}\)
a)Tìm 2 số nguyên dương a,b khác nhau biết\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
b) tìm số nguyên tố P biết P chia hết cho 42 dư r là hợp số . tìm r
a, Giả sử tồn tại a,b thỏa mãn đề bài
Ta có: \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
\(\Rightarrow\frac{b-a}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
\(\Rightarrow\frac{-\left(a-b\right)}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
\(\Rightarrow-\left(a-b\right)^2=ab\)
Vì \(\left(a-b\right)^2\ge0\forall a,b\Rightarrow-\left(a-b\right)^2\le0\forall a,b\)
Mà a,b là số nguyên dương => ab > 0
=> Mâu thuẫn
=> Giả sử sai
Vậy không tồn tại a,b thỏa mãn đề
b, https://olm.vn/hoi-dap/question/1231.html
bài 1:
tìm 2 số hữu tỉ a và b biết a+b=a nhân b=a/b
bài2
tìm 2 số nguyên x và y biết:
\(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
Bài 1: Ta có:
a + b = a.b => a = a.b - b = b.(a - 1) (1)
=> a : b = a - 1 = a + b
=> b = -1
Thay b = -1 vào (1) ta có: a = -1.(a - 1) = -a + 1
=> a + a = 1 = 2a
\(\Rightarrow a=\frac{1}{2}\)
Vậy \(a=\frac{1}{2};b=-1\)
b) \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{x}=\frac{1}{8}-\frac{y}{4}=\frac{1-2y}{8}\)
=> (1 - 2y).x = 40
\(\Rightarrow40⋮1-2y\)
Mà 1 - 2y là số lẻ \(\Rightarrow1-2y\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
Ta có bảng sau:
1 - 2y | 1 | -1 | 5 | -5 |
x | 40 | -40 | 8 | -8 |
y | 0 | 1 | -2 | 3 |
Vậy các cặp giá trị (x;y) thỏa mãn đề bài là: (40;0) ; (-40;1) ; (8;-2) ; (-8;3)
Tìm số nguyên tố a biết
a) 2a +\(\frac{8}{8}-\frac{a}{5}\)là 1 số nguyên
b) \(\frac{2a+9}{a+3}_{ }+\frac{5a+16}{a+3}-\frac{39}{a+3}\)lafg 1 số nguyên
bài 2
tìm số nguyên x biết \(\frac{1}{2}-\left(\frac{1}{3}-\frac{3}{4}\right)\le x\le\frac{1}{24}-\left(\frac{1}{8}-\frac{1}{3}\right)\)
Tìm cặp số nguyên ( a, b ) biết : \(\frac{a}{5}\)+ 1 = \(\frac{1}{b-1}\)
Ta có: \(\frac{a}{5}+1=\frac{1}{b-1}\Leftrightarrow\frac{a}{5}+1=\frac{1}{b-1}\Leftrightarrow\frac{a}{5}+\frac{5}{5}=\frac{1}{b-1}\)
Vì \(\frac{a}{5}\)và \(\frac{5}{5}\)đều có mẫu là 5.
\(\Rightarrow\frac{1}{b-1}\)phải có mẫu là 5
Để \(\frac{1}{b-1}\)có mẫu là 5. Thì b phải là:
5 + 1 = 6
Thế vào phân số. Ta có:
\(\frac{1}{n-1}\Leftrightarrow\frac{1}{6-1}\)
Thế vào biểu thức. Ta có:
\(\frac{a}{5}+\frac{5}{5}=\frac{1}{6-1}\Leftrightarrow\frac{a+5}{5}=\frac{1}{5}\)
Mà để \(\frac{a+5}{5}=\frac{1}{5}\)thì suy ra, a phải là : 1 - 5 = (-4)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}a=\left(-4\right)\\b=6\end{cases}}\)
Công nhận lúc đó t trẩu thật=((
Ta có; \(\frac{a+5}{5}=\frac{1}{b-1}\Leftrightarrow\left(a+5\right)\left(b-1\right)=5\)
Lập bảng xét ước là ok.
Tìm hai số nguyên a và b khác nhau biết:
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a}.\frac{1}{b}\)
1/a-1/b=1/a.1/b
Vậy a.b=6
vậy a=2;b=6
=>1/2-1/3=1/2.1/3=1/6
\(\text{1/a-1/b=1/a.1/b Vậy a.b=6 vậy a=2;b=6 =>1/2-1/3=1/2.1/3=1/6}\text{1/a-1/b=1/a.1/b Vậy a.b=6 vậy a=2;b=6 =>1/2-1/3=1/2.1/3=1/6}\)
1/a-1/b=1/a.1/b
Vậy a.b=6
vậy a=2;b=6
=>1/2-1/3=1/2.1/3=1/6
Tìm các cặp số nguyên (a;b) biết
\(\frac{a}{5}+1=\frac{1}{b-1}\)
\(=>\frac{a}{5}+\frac{5}{5}=\frac{1}{b-1}\)
\(\Rightarrow\frac{a+5}{5}=\frac{1}{b-1}\)
=> a=-4; b=6
a) tìm số nguyên x và y biết: \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
b) tìm số nguyên x để A có giá trị là 1 số nguyên biết: \(A=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\left(x\ge0\right)\)