cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim
Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H 2 (ở đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
Cu không tác dụng với axit HCl , do đó chất không tan là Cu và m Cu = 2,5 (gam).
Khối lượng Al và Mg bằng : 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)
Phương trình hoá học của phản ứng :
2Al + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có :
Giải ra, ta có : x = y = 0,2 mol
m Al = 0,2 x 27 = 5,4g
m Mg = 0,2 x 24 = 4,8g
% m Al = 5,4/12,7 .100% = 42,52%
% m Mg = 4,8/12,7 .100% = 37,8%
% m Cu = 100% - 42,52% - 37,8% = 19,68%
Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
Hòa tan 6 gam hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HCl thu được 3,024 lít khí H2 ở đktc và còn lại 1,86 gam chất không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ( Biết Cu không tan trong axit )
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP !!!!!
Ta có: mCu = 1,86 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Có: mAl + mFe = 6 - 1,86 = 4,14 (g)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 4,14 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,135\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\\\%m_{Fe}=42\text{%}\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> m Cu = 1,86(gam)
Gọi n Al =a (mol) ; n Fe = b(mol) => 27a + 56b = 6 -1,86 = 4,14(1)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = 1,5a + b = 3,024/22,4 = 0,135(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,045
Vậy :
%m Cu = 1,86/6 .100% = 31%
%m Al = 0,06.27/6 .100% = 27%
%m Fe = 100% -31% -27% = 42%
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 52,9%.
B. 46,4%.
C. 59,2%.
D. 25,92%.
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 52,9%.
B. 46,4%.
C. 59,2%.
D. 25,92%.
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`