Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
NguyễnĐìnhNhậtTân
Xem chi tiết
NguyễnĐìnhNhậtTân
11 tháng 8 2016 lúc 18:18

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.


Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.

2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.

Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...

Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".


Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.

 

b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.

c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....

d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.

* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...

* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....

tiểu thư họ nguyễn
11 tháng 8 2016 lúc 18:54

bạn tự hỏi tự trả lời vậy thì sau này đừng có mà đặt câu hỏi trên diễn đàn vậy nha ( nhắc nhở vậy thôi chứ tớ k có ý xấu đâu bạn nhé )

Nguyễn Đình Đức Hiếu
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
29 tháng 11 2016 lúc 18:49

1.

Lan is taller than MyMy house is bigger than your houseThings in this shop are more expensive than things in the supermarketThis park is more beautiful than that parkAnn is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

Công thức: as + adj + asVí dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 20:29

1. So sánh hơn nhất:

+ She is the most beautiful student in this class.

+ He is the most intelligent student in this school.

+ This is the cheapest good in this shop.

+ This is the most expensive fan in this shop.

+ That boy is the worst student in this extra class.

2. So sánh ngang bằng (as...as/ the same...as)

*) S + V + as + adjective/adverb + as + O / S + V.

*) S + aux (not) + V + so/as + adjective/adverb +as + O.

*) S + V + as + many/much + N + as + O.

Nguyễn Đình Đức Hiếu
29 tháng 11 2016 lúc 18:46

ok các bạn cố làm cho mình mình sẽ tích cho thật nhiều với các bạn trả lời trước nha.Mai mình phải nộp rồi

Nguyễn Hương Trà
Xem chi tiết
I love pancake
4 tháng 12 2017 lúc 16:40

a) chào ,hỏi ,bắt tay,nói chuyện ,tâm sự,đi chơi,tham quan,ngồi,ngủ,đứng,nhìn,ngắm......v..v

I love pancake
4 tháng 12 2017 lúc 19:23

k mk điii

BadCrush
Xem chi tiết
ミ★Yjnne ❄ ( Lynk )
27 tháng 5 2021 lúc 16:10
Xanthlppe: Người vợ lăng hoàn (tên vợ Xôcrat)Xanthous: Vàng (da, tóc)Xe: Ký nguyên tố xennonXebec: Thuyền Xebec (Thuyền 3 cột buồn của bọn cướp biển Địa Trung Hải)Xenogamy: Sự lai chéoXennolth: Đá trong khối phun trào từ núi lửaXenon: Khí xenonXenophobe: Người bài ngoạiXenphobla: Sự bài ngoạiXerophilous: Ưa khô, chịu hạn (cây)Xenanthemum: Thực vật kết quả của sự thụ phấn chéo, cây lai chéoXerodemma: Bệnh khô daXerogrphy: Tự sao chụp tính điệnXerophilous: (Thực vật) thích nghi điều kiện khô hạn, chịu hạnXerophthalmia: Bệnh khô mắtXerophyte: Thực vật chịu hạnXerox: Máy sao chụp; Sự sao chúp theo kiểu này, kiểu kia ; sao chụpXi: Mẫu thứ tự thứ 11 trong bảng chữ cái Hy LạpXylene: Hợp chất hữu cơ, dẫn xuất từ benzen bằng các thay thế các nhóm mêtylXylocarp: Quả mộc, quả gỗXylograph: Bản khắc gỗXylography: Thuật khắc gỗXyloid: Có gỗ, dạng gỗ; có lininXylophone: Đàn phiến gỗ, mộc cầm, đàn xy-lô-phôn

Nguồn: Ucan.vn

Khách vãng lai đã xóa
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
27 tháng 3 2017 lúc 17:28

- Trong Tiếng Việt, các đại từ mang sắc thái biểu cảm, bộc lộ thái độ một cách tương đối rõ

- Đối với tiếng nước ngoài thì không biểu thị sắc thái biểu cảm này.

đỗ thị kiều trinh
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
23 tháng 9 2016 lúc 16:05

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Thảo Phương
23 tháng 9 2016 lúc 16:43

Đại từ xưng hô trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng lại có giá trị gợi cảm cao, tuỳ vào từng ngữ cảnh mà có từ ngữ xưng hô cho phù hợp.

VD: Khi vui vẻ ta có thế xưng hô:                

 - Cậu đã làm bài tập chưa?                

 - Mình đã làm rồi.

Khi bực bội cáu giận:                  

- Mày đã ăn cơm chưa?                

 - Tao chưa ăn

. Trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc từ ngữ xưng hô ít hơn tiếng Việt và không mang giá trị biểu cảm. Để thế hiện cảm xúc, người nói phải sử dụng đến ngữ điệu.

 

Bùi Thị Oanh
3 tháng 10 2017 lúc 21:55

Giữa tiếng Việt và tiếng Anh có sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa

Về số lượng đại từ: Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you. Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể. Ý nghĩa biểu cảm: tùy mức độ quan hệ xã giao hay mối quan hệ thân mật, sường sã có thể có nhiều cách dùng đại từ. Đôi khi tùy vào tâm trạng, hoàn cảnh, người nói có thể sử dụng các đại từ khác nhau.
Võ Trà Phương Giang
Xem chi tiết
Thảo Phương
26 tháng 9 2016 lúc 12:03

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Yuriko Lộc
11 tháng 10 2017 lúc 5:49

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Yêu Isaac quá đi thui
Xem chi tiết
Bình Trần Thị
5 tháng 10 2016 lúc 18:07

link này nhé bn : https://vi-vn.facebook.com/notes/luy%E1%BB%87n-%C4%91%E1%BB%8Dc-d%E1%BB%8Bch-ti%E1%BA%BFng-anh-qua-b%C3%A1o-ch%C3%AD/c%C3%A1c-d%E1%BA%A1ng-so-s%C3%A1nh-c%E1%BB%A7a-t%C3%ADnh-t%E1%BB%AB-v%C3%A0-ph%C3%B3-t%E1%BB%AB-trong-ti%E1%BA%BFng-anh/361840773838654/

dinh thuy dung
Xem chi tiết
ggjyurg njjf gjj
2 tháng 10 2019 lúc 20:30

Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.

tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans

Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.

Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city