Hòa tan oxit của 1 kim loại R hóa trị III bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch A có nồng độ % của mmuối là 23,897%. Xác định cthh của oxit trên.
CHIều nay mìnhcần gấp rồi, giúp mình vs
khi hòa tan một lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịc axitH2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên
Bn xem lại số liệu, mk tính ko ra cái nào hết
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Hòa tan 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%
a) viết PTHH
b) xác định công thức của oxit kim loại
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n RO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Xác định công thức của 1 oxit kim loại hóa trị (III) biết rằng hòa tan 8g oxit bằng 300ml dung dịch H2SO4 loãng 1M ,sau phản ứng phải trung hòa lượng axit dư bằng 50g đ NaOH24%
Cho 5,1 g 1 oxit của kim loại R (III) tan vừa đủ trong 150ml dung dịch H2SO4 1M
a) viết PTHH
b) tìm CTHH của oxit
a) Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{H_2SO_4} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
$n_{oxit} =\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{5,1}{0,05} = 102 \Rightarrow R = 27(Al)$
Vậy oxit là $Al_2O_3$
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối trung hoà có nồng độ 18,9% .Xác định CT của oxit .
Gọi công thức oxit axit của phi kim X là \(XO_2\).
Ta có :
\(n_{SO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}mol;n_{muoi}=\dfrac{400.18,9}{100}=75,6g\)
PTHH : \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)
\(\rightarrow\) muối thu được là \(Na_2XO_3\) \(\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\)
Nhận xét :\(n_{Na_2XO_3}=n_{XO_2}\rightarrow\dfrac{75,6}{M_X+94}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\Rightarrow M_X=32g\)
=> X là lưu huỳnh ( S )
=> CTHH của oxit :\(SO_2.\)
Gọi CTTQ là AO2
PTHH: AO2 + 2NaOH --> Na2AO3 + H2O
Ta có: \(m_{Na_2AO_3}\) = 400 . 18,9% = 75,6g
Cứ 1 mol AO2 ---> 1 mol Na2AO3
A + 32 (g) --> A + 94 (g)
38,4g --> 75,6g
=> 75,6A + 2419,2 = 38,4A + 3609,6
=> 37,2A = 1190,4
=> A = 32 (S)
=> CT của oxit là SO2
Hòa tan hoàn tan một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%.
a Xác định khối lượng mol của kim loại theo a% và b%
b Tìm oxit kim loại . Biết a% = 10%, b% = 11,76%