đốt cháy hỗn hợp khí gồm N2, O2, H2 trong bình thép sau đó để nguội. viết các PTPƯ xảy ra.
Giúp mình với nhaa..mình cảm ơn
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được 11 gam chất rắn Y và O2. Trộn lượng O2 trên với không khí theo tỉ lệ thể tích trong một bình 0,576 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm ba khí O2, N2, CO2 trong CO2 chiếm 25% thể tích. Giá trị m là:
A. 12,92
B. 12,672
C. 12,536
D. 12,73
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
a, Có: \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = 28,6 + 14,4 - 0,95.32 = 12,6 (g)
b, Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{28,6}{44}=0,65\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nCO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nCO = 0,65.2 + 0,8 - 0,95.2 = 0,2 (mol)
⇒ mCO = 0,2.28 = 5,6 (g)
\(\Rightarrow\%m_{CO}=\dfrac{5,6}{12,6}.100\%\approx44,44\%\)
Bạn tham khảo nhé!
các bạn giúp mình câu hỏi này với, khổ qua, huhu
đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6.72 lít khí O2. khi sinh ra có 4.48 lít khí CO2. hãy tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp.
Mong các bạn giúp mình nhanh nha, mình cần gấp lắm rùi!
Cảm ơn các bạn!
CO +1/2 O2 = CO2
x 1/2x x
H2 + 1/2O2 = H2O
y 1/2y y
gọi số mol của CO và H2 lần lượt là x và y
theo pt ta có hệ : \(\begin{cases}\frac{1\left(x+y\right)}{2}=0,3\\x=0,2\end{cases}\)
giải pt ra và tính phần trăm hh khí
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. (Các khí đều đo ở đktc).
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
a. 2H2+O2->2H2O
C2H2+2,5O2->2CO2+H2O
b. n hỗn hợp X=17,92/22,4=0,8
nO2=35,84/22,4=1,6
Gọi số mol H2 và C2H2 là a và b
2H2+O2->2H2O
a 0,5a
C2H2+2,5O2->2CO2+H2O
b 2,5b
Ta có a+b=0,8
Lại có 0,5a+2,5b=nO2=1,6
->a=0,2; b=0,6
->%VH2=0,2/(0,2+0,6)=25%
->%VC2H2=100%-25%=75%
%mH2=0,2.2/(0,2.2+0,6.26)=2,5%
->%mC2H2=100%-2,5%=97,5%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15,20.
B. 11,40.
C. 12,60
D. 13,90.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2
(4) Nung hỗn hợp Al và Fe2Cl3 trong khí trơ;
(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng
(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;
(7) Để Na và K trong bình khí N2
(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án D
Có 3 thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (6) và (8)
(1) Fe phản ứng với Cu2+ tạo Cu bám trên Fe cùng ở trong dung dịch muối FeSO4 và CuSO4
(2) , (3), (5) chỉ có 1 kim loại => Loại
(3) (4), (7) không có môi trường dung dịch điện li => Loại.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2
(4) Nung hỗn hợp Al và Fe2Cl3 trong khí trơ;
(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng
(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;
(7) Để Na và K trong bình khí N2
(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn D
Có 3 thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (6) và (8)
(1) Fe phản ứng với Cu2+ tạo Cu bám trên Fe cùng ở trong dung dịch muối FeSO4 và CuSO4
(2) , (3), (5) chỉ có 1 kim loại => Loại
(3) (4), (7) không có môi trường dung dịch điện li => Loại.
Đem đốt cháy V lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. xác định %V các khí trong hỗn hợp đầy
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol khí H2 và khí O2 ban đầu.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là 14.2=28 (g/mol), hỗn hợp gồm H2O (a mol) và O2 (b-a/2 mol).
18a+32(b-a/2)=(a+b-a/2).28 \(\Rightarrow\) b=3a.
Thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vkhí hiđro=\(\dfrac{a}{a+b}\).100%=\(\dfrac{a}{5a}\).100%=20%, suy ra %Vkhí oxi=100%-20%=80%.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 1: 2
B. 5: 3
C. 2: 1
D. 3: 5
Đáp án : A
Hỗn hợp X có M = 44g. Áp dụng qui tắc đường chéo : 3VO2 = VO3 => VO2 = ¼ V2
Qui về VO = 2,25V2 (lit)
Hỗn hợp Y có M = 35,666. Áp dụng qui tắc đường chéo : VCH3NH2 = 2VC2H5NH2 => VC2H5NH2 = 1/3V1 ; VCH3NH2 = 2/3V1
C2H5NH2 + 7,5O -> 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
CH3NH2 + 4,5O -> CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
=> VO = 7,5.1/3V1 + 4,5.2/3V1 = 5,5V1 = 2,25V2 => V1 : V2 = 1 : 2